Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Có 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị
6 cách chọn chữ số hàng nghìn
7 cách chọn chữ số hàng trăm
7 cách chọn chữ số hàng chục
⇒ Theo quy tắc nhân: Có 4.6.7.7 = 1176 (số)
b. TH1: Chọn các số chẵn có chữ số hàng đơn vị bằng 0
⇒ Có 6 cách chọn chữ số hàng nghìn
5 cách chọn chữ số hàng trăm
4 cách chọn chữ số hàng chục
⇒ Theo quy tắc nhân: có 6.5.4 = 120 (số)
TH2: Chọn các số chẵn có chữ số hàng đơn vị khác 0.
⇒ Có 3 cách chọn chữ số hàng đơn vị
Có 5 cách chọn chữ số hàng nghìn (khác 0 và khác hàng đơn vị)
Có 5 cách chọn chữ số hàng trăm
Có 4 cách chọn chữ số hàng chục
⇒ Theo quy tắc nhân: Có 3.5.5.4 = 300 (số)
⇒ Theo quy tắc cộng: Có tất cả 120 + 300 = 420 số chẵn thỏa mãn.
Tập hợp A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6}
a) Gọi số có 4 chữ số tạo thành là \(\overline{abcd}\)
Ta có: \(\overline{abcd}\) chẵn nên:
Số \(\overline{abcd}\left\{{}\begin{matrix}a,b,c,d\in A\\a\ne0\\d\in\left\{0;2;4;6\right\}\end{matrix}\right.\)
_ Có 4 cách để chọn d
_ a ≠ 0 ⇒ có 6 cách chọn a
_ có 7 cách chọn b và 7 cách chọn c
Vậy : 4.6.7.7 = 1176 số chẵn \(\overline{abcd}\) trong đó, các chữ số có thể giống nhau
b) Gọi \(\overline{abcd}\) là số cần tìm
Trường hợp 1: \(\overline{abc0}\left(d=0\right)\)
Vì a, b, c đôi một khác nhau và khác d nên có A63 số \(\overline{abc0}\)
Vậy có A63 số \(\overline{abc0}\)
Trường hợp 2: \(\overline{abcd}\) (với d ≠ 0)
_ d ∈ {2, 4, 6} ⇒ có 3 cách chọn d
_ a ≠ 0, a ≠ d nên có 5 cách chọn a
_ b ≠ a, b ≠ d nên có 5 cách chọn b
_ c ≠ a, b, d nên có 4 cách chọn c
⇒ Có 3. 5. 5. 4 = 300 số \(\overline{abcd}\) loại 2.
Vậy có: A63 + 300 = 420 số \(\overline{abcd}\) thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Tham khảo!
gọi số cần tìm là abcde, ta có:
+hàng đơn vị (e) vì là số chẵn nên có 4 cách chọn: 0;2;4;6
+ hàng chục(d) có 6 cách chọn
+ c =5; b=4; a =3
vậy có: 4.6.5.4.3 = 1440 số chẵn
Số tự nhiên đó có dạng \(\overline{abcde}\)
a, a có 5 cách chọn.
b có 5 cách chọn.
c có 4 cách chọn.
d có 3 cách chọn.
e có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(5.5.4.3.2=600\) số thỏa mãn.
b, TH1: \(e=0\)
a có 5 cách chọn.
b có 4 cách chọn.
c có 3 cách chọn.
d có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(5.4.3.2=120\) số thỏa mãn.
TH2: \(e\ne0\)
a có 5 cách chọn.
e có 2 cách chọn.
b có 4 cách chọn.
c có 3 cách chọn.
d có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(5.4.3.2.2=240\) số thỏa mãn.
Vậy có \(120+240=360\) số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
c, TH1: \(e=0\Rightarrow\) có 120 số thỏa mãn.
TH2: \(e=5\)
a có 4 cách chọn.
b có 4 cách chọn.
c có 3 cách chọn.
d có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(4.4.3.2=96\) số thỏa mãn.
Vậy có \(120+96=216\) số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
gọi số cần tìm là abcdef( có gạch trên đầu b nhé)
với đk a#0 abcdef khác nhau
1; a có 8 cách chọn
b có 7 cách chọn
c có 6 cách chọn
d có 5 cách chọn
e có có 4 cách chọn
f có 3 cách chọn
=> có 20160 số tmycbt