Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số tự nhiên đó có dạng \(\overline{abcde}\)
a, a có 5 cách chọn.
b có 5 cách chọn.
c có 4 cách chọn.
d có 3 cách chọn.
e có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(5.5.4.3.2=600\) số thỏa mãn.
b, TH1: \(e=0\)
a có 5 cách chọn.
b có 4 cách chọn.
c có 3 cách chọn.
d có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(5.4.3.2=120\) số thỏa mãn.
TH2: \(e\ne0\)
a có 5 cách chọn.
e có 2 cách chọn.
b có 4 cách chọn.
c có 3 cách chọn.
d có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(5.4.3.2.2=240\) số thỏa mãn.
Vậy có \(120+240=360\) số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
c, TH1: \(e=0\Rightarrow\) có 120 số thỏa mãn.
TH2: \(e=5\)
a có 4 cách chọn.
b có 4 cách chọn.
c có 3 cách chọn.
d có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(4.4.3.2=96\) số thỏa mãn.
Vậy có \(120+96=216\) số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
sửa lại câu b
Nếu e={1;3;5;7;9} thì a có 8 cách chọn; b có 8 cách chọn; c có 7 cách chọn; d có 6 cách chọn
Vậy có 8.8.7.6.5=13440 số thỏa mãn đề bài
Xin lỗi bạn nhé
a, Giả sử số cần tìm là \(\overline{abcde}\) \(\left(a\ne b\ne c\ne d\ne e,a\ne0\right)\)
- Chọn a có 9 cách.
- Chọn b, c, d, e có \(A^4_9\) cách
⇒ Có: \(9.A^4_9=27216\) (số)
b, Gọi số cần tìm là \(\overline{abcde}\) \(\left(a\ne b\ne c\ne d\ne e,a\ne0,e\in\left\{1,3,5,7,9\right\}\right)\)
- Chọn e có 5 cách.
- Chọn a có 8 cách.
- Chọn b, c, d có \(A^3_8\) cách.
⇒ Có \(5.8.A^3_8=13440\) (số)
Chọn B.
Tập hợp các chữ số chẵn chọn từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 là {0,2,4,6}.
Tập hợp các chữ số lẻ chọn từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 là {1,3,5,7}
+ Số các tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ có dạng a b c d e ¯ (a có thể bằng 0), đồng thời hai chữ số lẻ đứng liền nhau là
(để ý: có 4 cách xếp sao cho hai chữ số lẻ đứng liền nhau là
+ Số các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ có dạng 0 b c d e ¯ , đồng thời hai chữ số lẻ đứng liền nhau là
(để ý: có 3 cách xếp sao cho hai chữ số lẻ đứng liền nhau là
Suy ra, số các số tự nhiên thỏa đề ra là
Đáp án B
Số các số lẻ có 4 chữ số
Chữ số hàng đơn vị có 3 cách chọn
chữ số hàng nghìn có 4 cách chọn
chữ số hàng trăm và hàng chục có lần lượt 4 và 3 cách chọn
Do đó có: 3.4.4.3 = 144 số
Số các số lẻ có 4 chữ số và không có chữ số 3 là
2.3.2.3 = 36
Vậy có 144 - 36 = 108 số
Đáp án B
Xét các số lẻ có 4 chữ số được lập từ các số trên có: 3.4.4.3 = 144 số
Xét các số lẻ có 4 chữ số được lập từ 4 số trên và không có mặt chữ số 3 có: 2.3.3.2 = 36 số
Do đó có 144 - 36 = 108 thỏa mãn.
Đáp án A
Gọi a 1 a 2 a 3 a 4 ¯ là số lẻ có 4 chữ số khác nhau, với a 1 , a 2 , a 3 , a 4 ∈ { 0 , 1 , 2 , 3 , 5 , 8 } => a4 có 3 cách chọn, a1 có 4 cách chọn, a2 có 4 cách chọn và a3 có 3 cách chọn. Khi đó, có 3.4.4.3 = 144 số thỏa mãn yêu cầu trên.
Gọi b 1 b 2 b 3 b 4 là số lẻ có 4 chữ số khác nhau, với b 1 , b 2 , b 3 , b 4 ∈ 0 ; 1 ; 2 ; 5 ; 8 => b4có 2 cách chọn, b1 có 3 cách chọn, b2 có 3 cách chọn và b3 có 2 cách chọn. Do đó, có 2.3.3.2 = 36 số thỏa mãn yêu cầu trên.
Vậy có tất cả 144 - 36 = 108 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
a, Có \(5!=120\) số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
b, Số có dạng \(\overline{abcde}\).
e có 3 cách chọn.
a có 4 cách chọn.
b có 3 cách chọn.
c có 2 cách chọn.
d có 1 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(3.4.3.2.1=72\) số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.