Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: AKHL nội tiếp
=>góc ALK=góc AHK=góc ABH
Xét ΔAKL và ΔACB có
góc A chung
góc ALK=góc ABC
=.ΔAKL đồng dạng với ΔACB
=>AL/AB=KL/BC
=>AL*BC=AB*KL
b: ΔDBE cân tại D
=>góc EBD=(180 độ-góc BDE)/2=(180 độ-góc ACB)/2
=(góc BAC+góc ABC)/2
góc EBC=góc EBD-góc CBD=góc ABC/2
=>BE là phân giác của góc ABC
=>E là tâm đường tròn nội tiếp ΔABC
c: góc ALK=góc NLC=sđ cung NC+sđ cung AM
góc ALK=góc ABC=sđ cung AN+sđ cung NC
=>AM=AN
Gọi giao của MN với BC là Q
KLCB nội tiếp
=>QK*QL=QB*QC
MNCB nội tiếp
=>QM*QN=QB*QC=QK*QL
góc KLH=góc KAH=góc KHB
=>QH là tiếp tuyến của (O)
=>QK*QL=QH^2
=>QM*QN=QH^2
=>QH là tiếp tuyếncủa (MHN)
mà AH vuông góc QH
nên AH đi qua tâm của (MHN)
mà AM=AN
nên AM=AN=AH
a> Vì tam giác ABC vuông tại A => góc BAC = 90 hay BAD = 90
Vì DE \(\perp\) BC => BED =90
Xét tứ giác ABED có :
BAD +BED = 180
mà góc ở vị trí đối diện
=> Tứ giác ABED nội tiếp
=> Tâm của đường tròn nội tiếp tứ giác ABED là trung điểm của cạnh BD
b> Vì góc BAC = 90 => ABC + ACB = 90 *
Vì AK \(\perp BC\) =>KAB + ABK =90 **
Từ * và ** => ABK = ACB
Mà góc ABK =góc BHK < tứ giác ABED nt>
=> góc ACB = góc BHK
c> Xét tam giác BKH và tam giác BDC có:
góc BHK = góc ACB cmt
góc DBC Chung
=> tam giác BKH đồng dạng vs tam giác BDC <g-g>
=> \(\dfrac{BK}{BD}=\dfrac{HK}{CD}\)
<=> \(\dfrac{BK}{HK}=\dfrac{BD}{CD}\)
=> BK.CD = HK . BD
Bài 9:
c) Ta có: \(P=\dfrac{a\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}-1}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{a}-1\right)\left(a+\sqrt{a}+1\right)}{\sqrt{a}-1}\)
\(=a+\sqrt{a}+1\)
d) Ta có: \(Q=\dfrac{a\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}+1}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{a}+1\right)\left(a-\sqrt{a}+1\right)}{\sqrt{a}+1}\)
\(=a-\sqrt{a}+1\)
nhiều lắm bn ạ,trong quyển 263 bài toán bất đẳng thức chon lọc ý
VD:mấy bài dễ dễ nha
1) \(a^2+\dfrac{b^2}{4}\ge ab\)
2)\(a^2+b^2+1\ge ab+a+b\)
3)\(a^2+b^2+c^2+d^2+e^2\ge a\left(b+c+d+e\right)\)
Nếu bn dùng olm thì sang kb vs mk nha
https://olm.vn/thanhvien/aquarius22
Tìm số nghiệm của PT thì mình biết chứ mấy cái tìm Min hay Max thì bạn xem đây nhé: https://cunghoctot.vn/Lesson/Detail/ki-nang-tim-gtnn-va-gtln-bang-3095
Tìm số nghiệm có 2 dạng:
1 là tìm nghiệm của PT bậc nhất
2 là tìm nghiệm của PT bậc 2 hoặc cao hơn
Đối với PT bậc nhất: VD: \(2x+5=6\)
Bạn bấm vào máy \(2x+5=6\) (đừng nói là bạn cũng không biết ghi nhé ^-^ )
Sau đó bấm các phím: SHIFT + CALC (tức là giải PT : SOLVE)
Màn hình sẽ hiện ra dòng chữ: Solve for X
Bạn ấn dấu "=" máy sẽ giải PT đó và cho ra kết quả
\(X=0.5\) (bạn không cần quan tâm đến dòng \(L-R=0\) đâu nhé, vì đó là phần lên cấp 3 mới học)
Giờ đến PT bậc 2
Bạn cũng có thể làm các bước như vừa rồi nếu PT có nghiệm kép
Còn muốn chắc chắn thì làm như sau:
Bạn bấm các phím: MODE + 5:EQN
Đến đây có 4 số 1 2 3 4:
Số 1 dùng cho giải hệ phương trình
Số 2 dùng để giải PT có 3 ẩn
Số 3 dùng để giải PT bậc 2
Số 4 dùng để giải PT bậc 3
Đối với số 1, bạn chỉ cần bấm các số vào và dùng dấu "=" để máy ghi nhớ
VD: \(\begin{cases}3x+y=3\\2x-y=7\end{cases}\)
Bạn bấm như sau (Từ trái sang phải nhé): \(1a=3\) ; \(1b=1\) ; \(1c=3\) ; \(2a=2\) ; \(2b=-1\) ; \(2c=7\)
Rồi bấm dấu "=", sẽ ra được: \(x=2\) và \(y=-3\)
Đó là đối với hệ phương trình có nghiệm, còn với vô số nghiệm thì nó sẽ ra dòng chữ: Infinite Sol và với vô nghiệm là: No-Solution
Đối với số 2, thì bạn cũng làm tương tự như với số 1
Đối với số 3, bạn cũng làm như bình thường
Nhập số vào, bấm dấu"="
Đến đây màn hình sẽ ra kết quả:
Nếu có \(x_1,x_2\) (tức là bấm dấu "=" rồi bấm thêm 1 lần nữa) thì PT có 2 nghiệm
Nếu chỉ ghi \(x\) thì PT có nghiệm kép
Nếu ra \(x_1,x_2\) nhưng lại ra số có chữ "i" trong đó tức là PT vô nghiệm (VD: \(x_1=-\dfrac{1}{3}+\dfrac{\sqrt{2}}{3}i\) ; \(x_2=-\dfrac{1}{3}-\dfrac{\sqrt{2}}{3}i\) )
Đối với số 4 thì cũng tương tự như các số trên
\(\left(\sqrt{2}+1\right)^3-\left(\sqrt{2}-1\right)^3\)
\(=\left(\sqrt{2}+1-\sqrt{2}+1\right)\left[\left(\sqrt{2}+1\right)^2+\left(\sqrt{2}-1\right)^2+\left(\sqrt{2}+1\right)\left(\sqrt{2}-1\right)\right]\)
\(=2\cdot\left(2+2\sqrt{2}+1+2-2\sqrt{2}+1+2-1\right)\)
\(=2\cdot7\)
\(=14\)