Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Theo như đoạn văn, thứ gì khiến cho điện thoại di động có khả năng gây hại?
A. năng lượng bức xạ của chúng.
B. lực hấp dẫn của chúng.
C. những tia bức xạ vô hình của chúng.
D. ánh sáng bức xạ của chúng.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu- đoạn 3: “What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones”- (Điều gì khiến cho điện thoại di động có khả năng gây hại như vậy? Câu trả lời chính là bức xạ. Các máy móc công nghệ cao có thể phát hiện ra một lượng nhỏ tia bức xạ phát ra từ điện thoại di động).
D
Cái gì khiến cho điện thoại luôn tiềm tàng nhiều tác hại:
A. Ánh sáng rada
B. Sức mạnh thu hút
C. Sức mạnh tấn công bất ngờ
D. Tia không thể nhìn thấy được.
Dẫn chứng: What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High- tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones.
Tạm dịch: Điều gì làm cho điện thoại di động có khả năng gây hại như vậy? Câu trả lời là bức xạ .Các máy móc công nghệ cao có thể phát hiện ra một lượng nhỏ bức xạ từ điện thoại di động.
=>Đáp án D
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bào đọc, cái làm cho điện thoại di động có thể có hại là ... .
A. lực hút (sức hấp dẫn)
B. năng lượng đột ngột
C. ánh sáng rực rõ
D. những tia không thể nhìn thấy
Dẫn chứng: What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các bác sĩ tạm thời đã kết luận rằng điện thoại di động có thể ... .
A. thay đổi tính khí của người dùng
B. gây ra vấn đề về tinh thần
C. phá hoại cảm xúc của người sử dụng
D. thay đổi lỗi cư xử xã hội của người sử dụng
Dẫn chứng: On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, mọi người nên ... .
A. thường xuyên tắt điện thoại
B. chỉ dụng điện thoại khi cấp cứu
C. không bao giờ dùng điện thoại trong mọi trường hợp
D. chỉ sử dụng điện thoại trong trường hợp khẩn cấp
Dẫn chứng: Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it.
Đáp án A
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, điện thoại di động rất phổ biến với những người trẻ tuổi vì _______.
A. chúng làm cho họ trông phong cách hơn B. họ đang lo lắng
C. chúng là một phương tiện giao tiếp D. chúng được coi là bất thường
Thông tin: In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
Đáp án A
Theo như đoạn văn, điện thoại di động đặc biệt phổ biến với giới trẻ bởi vì______.
A. Chúng khiến họ trông sành điệu hơn.
B. Chúng đang lo lắng.
C. Chúng là một phương tiện giao tiếp.
D. Chúng được coi là không bình thường.
Dẫn chứng câu cuối- đoạn 1 “They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected” – (Họ thấy rằng điện thoại không chỉ là 1 phương tiện giao tiếp- việc có 1 chiếc điện thoại cho thấy rằng họ ngầu và có nhiều mối quan hệ).
Chọn C
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
That: thay cho danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật
Which: thay cho danh từ chỉ vật
Whose: thay cho tính từ sở hữu
Tạm dịch: Những thiết bị điện tử gây ảnh hưởng xấu đến mắt của bạn. Bức xạ của chúng rất có hại.
Đối tượng được nhắc đến trong cả 2 câu là các thiết bị điện tử : electronic devices – their
=>dùng whose thay cho their
=>chọn C