Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
A. more and more: hơn
B. too: quá
C. less: ít hơn
D. so: quá
to be + becoming/getting + comparative adjective: ngày càng trở nên
Dịch nghĩa: Ăn và sống ở đất nước này đang ngày càng trở nên đắt đỏ.
Đáp án D
A. Travel: sự đi lại/ lữ hành
B. Joumey: hành trình
C. Voyage: chuyến hải trinh
D. Trip: chuyến đi
Study trip: chuyến đi du học
For example, if they have been exposed to new things and have already started to leam independence, then they are likely to prosper. Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (35)____ in an English-speaking country on their own than those who have not.
[Ví dụ như, nếu chúng đã tiếp xúc với những điều mới mẻ và đã bắt đầu học tự lập, sau đó chúng có thể phát triển tốt hơn. Hơn thế nữa, trẻ em đã từng đi nước ngoài với bố mẹ thường được chuẩn bị nhiều hơn cho một chuyến du học ở một đất nước nói tiếng Anh hơn là những đứa trẻ chưa đi nước ngoài bao giờ.]
Đáp án C
A. At last = B. At the end: cuối cùng [ dùng để liệt kê ý sau cùng]
C. After all: Xét cho cùng
D. Finally: Cuối cùng [dùng để tóm tắt]
But what is a sensible age to start sending children abroad to study? (33)____ even adult teamers finđ the experience of travelling to a strange country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging? [Những độ tuổi nào là phù hợp để bắt đầu để trẻ em đi du học? Xét cho cùng thậm chí những người học lớn tuổi cảm thấy trải nghiệm đi du lịch đến một đất nước xa lạ và gặp những người nói ngôn ngữ không thể hiểu được thật là thách thức.]
Đáp án B
A. Tum up = arrive: đến nơi
B. Bring up: nuôi nấng
C. Put sb up: cho tá túc qua đêm
D. Grow up: lớn lên/ trường thành
A great deal depends on how a child has been (34)____ up.
[Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc một đứa trẻ được nuôi nấng như thế nào.]
Đáp án A
A. Open to sb (adj): mở ra dành cho ai đó
B. Fit (v, adj): vừa vặn
C. Suit for = suitable: phù hợp
D. Access to (v): tiếp cận
In Britain most voune leamers' courses are (32)____ to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven.
[Ở Anh, hầu hết các khóa học dành cho trẻ em mở ra cho trẻ từ 11 tuổi trở lên với một vài cái dành riêng cho trẻ em 7 tuổi.]
Đáp án C
A. Granting: ban cho/cấp cho
B. Setting: cài thiết lập
C. Offering = prviding: cung cấp
D. Studying: học tập/ nghiên cứu
Offer courses: cung cấp khóa học
Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-spcaking countries that are (31)____ courses for younger leamers.
[Khi ngày càng nhiều tiếng Anh được dạy ở trường tiểu học trên khắp thế giới, vì vậy ngày càng nhiều trường ngôn ngữ ở các nước nói tiếng Anh cái mà cung cấp những khóa học cho trẻ em và thiếu niên.]
Chọn đáp án D
A. careless (adj): không cẩn thận
B. careful (adj): cẩn thận
C. carelessly (adv): cẩn thận
D. carefully (adv): cẩn thận
Động từ phải đi cùng với trạng từ.
Dịch nghĩa: Ngày cưới được chọn cẩn thận bởi bố mẹ của chú rể.
Chọn đáp án A
A. supportive (adj): hỗ trợ, khuyến khích
B. support (v): hỗ trợ
C. supported: dạng quá khứ của support
D. supporting: chống, đỡ, phụ
Sau “to be” là tính từ.
Dịch nghĩa: Họ là một gia đình khăng khít và luôn hỗ trợ lẫn nhau.
Chọn đáp án B
A. to: đến
B. for: cho
C. in: trong
D. with: với
Dịch nghĩa: Giáo dục tiểu học là một giai đoạn học tập cho trẻ em từ 5 đến 11 tuổi.