Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
1. Bố có tỉ lệ kiểu gen 1/3HH : 2/3 Hh nên Xác giao tử bên bố 1/3 h và 2/3 H
bên mẹ đến từ quần thể p2 HH + 2pqHh + q2 hh → q2hh + pqHh = 0,8 → pH = 0,2 qh = 0,8
con trai bị bệnh là =11/30
1 sai
2. II 6 là hh, II 5 là HH nên I1, 2 là Hh, II7 là Hh hoặc HH
II 3 là hh nên III9 là Hh
Tương tự có IV14 là Hh
Nên các con trai bị bệnh có KG không giống nhau
2 sai
3. II4 là Hh vì sinh con trai III12 là hh và sinh con trai III9 Hh (không thể là HH vì bố II3 là hh)
IV15 là Hh vì có bố mẹ hh × HH
Nên 3 đúng
4. II 4 là Hh II3 là hh nên III10, 11 là có thể là Hh hoặc hh nên 4 sai
5. Người đàn ông I.1 là Hh và người phụ nữ I.2 sinh con gái HH nên I2 là Hh nên giống nhau.
5 đúng
Có 1 sai, 2 sai, 3 đúng, 4 sai, 5 đúng
Đáp án D
Xét bệnh P: Bố mẹ bị bệnh mà sinh con không bị bệnh (6) → bệnh do gen trội trên NST thường
Quy ước: a- bình thường; A- bị bệnh
Xét bệnh Q: bố mẹ bình thường 1-2; sinh con bị bệnh (6)→ bệnh do gen lặn trên NST thường
Quy ước: B- bình thường; b- bị bệnh
1: AaBb |
2: AaBb |
3: aaBb |
4: aaBb |
||
5: (1AA:2Aa) (1BB:2Bb) |
6:aabb |
7: (1AA:2Aa) (1BB : 2Bb) |
8: aa(1BB:2Bb) |
9: aabb |
10: aa(1BB:2Bb) |
I đúng
II sai, có tối đa 4 người có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
III đúng,
IV đúng, cặp vợ chồng 7-8: 7 : (1AA :2Aa)(1BB :2Bb) × aa(1BB :2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × a(2B:1b)
XS sinh con trai không mang alen gây bệnh (aaBB) là: 1 2 x 1 3 x 1 x 2 3 x 2 3 = 2 27
Đáp án C
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng bệnh
Xét tính trạng bệnh P:
I1 bị bệnh x I2 bị bệnh
→ II6 bình thường
→ Bệnh P do gen trội quy định. Quy ước: A: bị bệnh, a: bình thường
→ I1, I2 đều có kiểu gen Aa, II6 có kiểu gen aa, II5, II7 có kiểu gen A-
I3, I4, II8, 9, 10 đều có kiểu gen aa.
Xét tính trạng bệnh Q:
I1, I2 bình thường
→ II6 bị bệnh
→ Bệnh Q do gen lặn trên NST thường quy định. Quy ước: B: bình thường, b: bị bệnh. Khi đó:
+ 1, 2, 3, 4 đều có kiểu gen Bb.
+ 9 có kiểu gen bb
+ 5, 7, 8, 10 có kiểu gen B- (1/3BB : 2/3Bb)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì người không mắc bệnh có 3, 4 có kiểu gen aaBb, 8, 10 có thể có kiểu gen aaBB hoặc aaBb.
(2) đúng. Có 4 người: 5, 7, 8, 10 chưa xác định được chính xác kiểu gen.
1, 2 đều có kiểu gen AaBb; 3, 4 đều có kiểu gen aaBb, 6, 9 đều có kiểu gen aabb.
(3) sai vì người II5 (A-B-) và II7 (A-B-) có thể có kiểu gen giống hoặc khác nhau.
(4) sai vì II7 x II8 về bệnh P: (1/3AA : 2/3Aa) x aa → (2/3A : 1/3a) x a → Xác suất sinh con không mang alen bệnh P (alen A) = 1/3.
II7 x II8 về bệnh Q:
(1/3BB : 2/3Bb) x (1/3BB : 2/3Bb)
→ (2/3B : 1/3b) x (2/3B : 1/3b)
→ con không mang alen bệnh Q (alen b) là:
2/3 . 2/3 = 4/9
Vậy xác suất cặp vợ chồng II-7 và II-8 sinh con không mang alen gây bệnh là:
1/3 . 4/9 = 4/27
Trong các phát biểu trên, chỉ có 2 đúng.
Chọn đáp án C.
- Xét sự quy định bệnh:
Ta có I1, I2 bình thường sinh con bệnh II6, 8 nên gen gây bệnh là gen lặn
Gen bị bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ nên gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: A: bình thường >> a: bị bệnh
- Xét kiểu gen trong từng thế hệ ta có:
II6 bệnh có kiểu gen aa g Kiểu gen của I1, I2 dị hợp; tương tự II9, II10 mang kiểu gen Aa.
II8 và III13 có kiểu gen aa; III13 nhận a của II8 và 1 alen a của II7 mà II7 có kiểu hình bình thường nên kiểu gen của II7 là Aa. III15 bị bệnh nên mang kiểu gen aa.
Các cá thể có thể xác định chính xác kiểu gen với quy luật trên: I1, I2; II6,7,8,9,10: III13,15 g 1 sai vì có 6 người trong phả hẹ không xác định chính xác kiểu gen.
Người bị bệnh kiểu gen aa (đồng hợp) g 2 đúng.
I3 hoặc I4 có thể có kiểu gen đồng hợp trội AA hoặc cả hai đều mang kiểu gen dị hợp Aa vì sinh ra II10 mang kiểu gen Aa.
Số người có kiểu gen đồng hợp trội tối da: II5, 11,12, I3 hoặc I4g 3 sai.
II9, II10 mang kiểu gen Aa nên sinh ra con II14 có khả năng mang thành phần kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa
Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III.13 – III.14: (1/3AA : 2/3Aa) ×aa ®aa =2/3 × 1/2 =1/3
Xác suất sinh con trai bệnh: 1/3 × 1/2 = 1/6g 4 sai
Cặp vợ chồng I3, 4 phải có 1 trong 2 người có alen gây bệnh mới sinh ra con II10 mang kiểu Aag 5 sai.
Đáp án D
Xét sự quy định bệnh:
có I1,2 bình thường sinh con bệnh II6,8 nên gen gây bệnh là gen lặn
Gen bị bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ nên gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Xét kiểu gen trong từng thế hệ
II6 bệnh có kg aa → kg của I1,2 dị hợp; tương tự với Kg II9,10 và III15
II8 và III13 có kg aa; III13 nhận a của II8 và 1 a của II7 mà II7 có kh Bình thường nên kg của II7 là Aa
Các cá thể có thể xác định chính xác kg với quy luật trên: I1,2; II6,7,8, 9, 10; III13, 15 → 1 sai
Người bị bệnh kg aa (đồng hợp) → 2 đúng
Có 5 người có kg đồng hợp trội tối đa mà ko ảnh hưởng đến kg cơ thể bị bệnh ở các thế hệ: II.5, 1I.11, 1I.12, (I.3 hoặc I.4); II.14 → 3 sai.
SX sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III. 14 là
Sx sinh con bị bệnh của cặp III.13 – III. 14 : (1/3 AA: 2/3 Aa) x aa → aa =1/3
SX sinh con trai bệnh: 1/3 × 1/2 =1/6 → 4 sai
Cặp vợ chồng I3,4 phải có 1 trong 2 người có alen gây bệnh mới sinh ra con II10 mang kg Aa → 5 sai.
Số đáp án sai: 1, 3, 4, 5.
Chọn đáp án A
Xét sự quy định bệnh:
Ta có I1, I2 bình thường sinh con bệnh II6, 8 nên gen gây bệnh là gen lặn.
Gen bị bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ nên gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: A: bình thường >> a: bị bệnh.
Xét kiểu gen trong từng thế hệ ta có:
I6 bệnh có kiểu gen aa ® Kiểu gen của I1, I2 dị hợp; tương tự với II9, I10 mang kiểu gen Aa.
II8 và III13 có kiểu gen aa; III13 nhận a của II8 và 1 alen a của II7 mà II7 có kiểu hình bình thường nên kiểu gen của II7 là Aa. III15 bị bệnh nên mang kiểu gen aa.
Các cá thể có thể xác định chính xác kiểu gen với quy luật trên: I1, I2; II6, 7, 8, 9, 10; III13, 15 ®1 sai vì có 6 người trong phả hệ không xác định chính xác kiểu gen.
Người bị bệnh kiểu gen aa (đồng hợp) ® 2 đúng. I3 hoặc I4 có thể có kiểu gen đồng hợp trội AA hoặc cả hai đều mang kiểu gen dị hợp Aa vì sinh ra II10 mang kiểu gen Aa.
Số người có kiểu gen đồng hợp trội tối đa: II5, 11, 12, I3 hoặc I4 ®3 sai.
II9, II10 mang kiểu gen Aa nên sinh ra con II14 có khả năng mang thành phần kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa
Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III.13 - III. 14: (1/3AA : 2/3Aa) x aa ®aa = 2/3 x 1/2 =1/3
Xác suất sinh con trai bệnh: 1/6 ® 4 sai
Cặp vợ chồng I3, 4 phải có 1 trong 2 người có alen gây bệnh mới sinh ra con II10 mang kiểu Aa ® 5 Sai.
Đáp án C
Xét sự quy định bệnh:
Ta có I1, I2 bình thường sinh con bệnh II6, 8 nên gen gây bệnh là gen lặn.
Gen bị bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ nên gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: A: bình thường >> a: bị bệnh.
Xét kiểu gen có trong từng thế hệ ta có:
II6 bệnh có kiểu gen aa => Kiểu gen của I1, I2 dị hợp; tương tự với II9, II10 mang kiểu gen Aa.
II8 và III13 có kiểu gen aa; III13 nhận a của II8 và 1 alen a của II7 mà II7 có kiểu hình bình thường nên kiểu gen của II7 là Aa. III15 bị bệnh nên mang kiểu gen aa.
Các cá thể có thể xác định chính xác kiểu gen với quy luật trên: I1, I2; II6, 7, 8, 9, 10; III13, 15 => 1 sai vì có 6 người trong phả hệ không xác định chính xác kiểu gen.
Người bị bệnh kiểu gen aa (đồng hợp) => 2 đúng.
I3 hoặc I4 có thể có kiểu gen đồng hợp trội AA hoặc cả hai đều mang kiểu gen dị hợp Aa vì sinh ra II10 mang kiểu gen Aa.
Số người có kiểu gen đồng hợp trội tối đa: II5, 11, 12, I3 hoặc I4 => 3 sai.
II9, II10 mang kiểu gen Aa nên sinh ra con II14 có khả năng mang thành phần kiểu gen 1 3 AA: 2 3 Aa.
Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III.13 – III. 14: ( 1 3 AA: 2 3 Aa) x aa => aa = 2 3 × 1 2 = 1 3
Xác suất sinh con trai bệnh: 1 3 × 1 2 = 1 6 => 4 sai
Cặp vợ chồng I3, 4 phải có 1 trong 2 người có alen gây bệnh mới sinh ra con II10 mang kiểu Aa => 5 sai.
Đáp án B
(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định à đúng
(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên à sai, xác định KG của 10 người
(3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10% à đúng
(4) Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7 15 à đúng
Bố mẹ (3), (4) đều không bệnh sinh con (9) là con gái bị bệnh à bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
A: bình thường; a: bị bệnh
- Xét (15) có em gái (16) bị bệnh à (15) có KG 1 3 A A ; 2 3 A a à tạo giao tử 2 3 A ; 1 3 a
- Xét (14):
+ (7) có bố (2) bị bệnh à (7) có KG Aa à tạo giao tử 1 2 A ; 1 2 a
+ (8) có KG: 1 3 A A ; 2 3 A a à tạo giao tử 2 3 A ; 1 3 a
à (14) không bệnh có KG: 2 5 A A ; 3 5 A a à tạo giao tử 7 10 A ; 3 10 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là = 7 10 × 2 3 = 7 15
Đáp án B
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng,
Người số (5) có anh trai bị bệnh nên có kiểu gen 1 AA:2Aa
Người số (6) không mang alen bệnh có kiểu gen AA