Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cơ thể có KG AaBbDd là: 1/2 x 1/2 x 1/2= 1/8
b) Tỉ lệ loại hợp tử AaBbDd từ phép lai: AaBbDd x AaBbDd là: 2/4 x 2/4 x 2/4= 8/64= 1/8
a) Xét hợp tử XYY=> Bố phải cho giao tử YY. mẹ cho giao tử X
=> Rối loạn phân ly giảm phân 2
b) Ta có 4 hợp tử XXX => có 4 giao tử XX
4 hợp tử XYY => có 4 giao tử YY
8 hợp tử XO => có 8 giao tử O
=> Tổng có 4+4+8= 16 giao tử đột biến
Có 23 hợp tử XX 23 XY => có 23+23= 46 giao tử của bố đc thụ tinh
Mà 46 giao tử ứng 25% => tổng số giao tử của bố tạo ra là 46/0.25 + 16= 200 giao tử
=> Tỉ lệ giao tử đột biến là 16/200= 0.08= 8%
a) xét hợp tử XYY là do hợp tử ĐB YY thụ tinh với giao tử bình thường X
=> cá thể sinh ra các giao tử ĐB có cặp NST YY
xét hợp tử XXX là do thụ tinh của giao tử đột biến XX với giao tử bình thường X
xét hợp tử XO là do thụ tinh của giao tử đột biến O với giao tử bình thường X
=> cá thể này đã sinh ra các loại giao tử đột biến là XX,YY và O là do cặp NST XY không phân li ở lân phân bào 2 của giám phân
Đáp án: 2n = 20/ 75%; 18.75%/ 1280
Giải thích các bước giải:
1. 1 LOÀI 2n có thể tạo 2n giao tử = 1048576 => n = 20
Vậy 2n = 20
2. Giả sử a là số tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 ta có:
+ số lượng trứng = a
+ số lượng tinh trùng = 4a
+ trong mỗi trứng và tinh trùng có n=20NST
Ta có : 20×5a = 1600 →a = 16 → số tinh trùng = 6; số trứng = 16
Hiệu suất thụ tinh:
+ Của trứng = 12/16 = 75%
+ của tinh trùng = 12/64 =18,75%
3.
+ 16 tinh bào bậc 1 và 16 noãn bào bậc 1 giảm phân 1 lần => 32 tế bào này có bộ NST nhân đôi 1 lần, môi trương cung cấp số lượng NST = số lượng NST trong 32 tế bào = 32×2n = 1280NST đây nha nhớ k nha
TL
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài 2n
+ Số loại giao tử tạo ra trong quá trình phát sinh giao tử là:
2n = 1048576 → n = 20 → 2n = 40
b. Gọi số tinh bào bậc 1 = số noãn bào bậc 1 = x
Ta có:
Số NST trong tinh trùng và trứng là:
20 . (4 x + x) = 1600 → x = 16
+ Có 12 hợp tử được tạo thành →có 12 trứng và 12 tinh trùng được thụ tinh
+ Hiệu suất thụ tinh của trứng là:
(12 : 16) x 100 = 75%
+ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
[12 : (16 x 4)] x 100 = 18.75%
c.* Số NST môi trường cung cấp
a = 16 = 24mỗi tế bào mầm nguyên phân 4 lần
-Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng bằng số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo trứng:
2n (24+1-1) =40(25-1)= 1240 (NST)
K 3 lần đó nha
HT
Câu 1 :
P : AaBbDd x AaBbDd
- Cách tính nhanh :
AaBbDd cho giao tử Abd = \(\dfrac{1}{8}\)
=> Kiểu gen AAbbdd có tỉ lệ là : \(\left(Abd\right)^2=\left(\dfrac{1}{8}\right)^2=\dfrac{1}{64}\)
Câu 2 :
P : AaBbDDEe x aabbddee
Aa x aa -> 1/2 Aa : 1/2 aa ( 1A- : 1aa )
Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb ( 1B- : 1bb )
DD x dd -> 100% Dd ( 100% D- )
Ee x ee -> 1/2 Ee : 1/2 ee ( 1E- : 1ee )
- Số kiểu gen là : \(2^3.2^1=16\left(KG\right)\)
- Tỉ lệ kiểu gen ( bạn tự nhân ra nhé ) : \(\left(1:1\right).\left(1:1\right).1.\left(1:1\right)\)( lấy ở tỉ lệ kiểu gen )
- Số kiểu hình : 2.2.1.2 = 8 ( kiểu hình )
- Tỉ lệ kiểu hình : ( 1 : 1 ) . ( 1 : 1 ) . 1 . ( 1 : 1 ) ( lấy ở tỉ lệ kiểu hình )
\(1,\) \(\text{P: AaBbdd x AabbDd}\)
\(\text{= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )}\)
\(\text{Aa x Aa}\)\(\rightarrow\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\) \((3\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(\text{Bb x bb}\rightarrow\dfrac{1}{4}Bb:\dfrac{1}{2}bb\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(\text{dd x Dd}\) \(\rightarrow\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{2}dd\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(a,\)Số kiểu gen tối đa là : \(3.2.2=12\)
- Số kiểu hình tối đa là : \(2.2.2=8\)
\(b,\)Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là :
\(AaBbDd=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
\(c,\) Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là :
\(\text{A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_}\)\(=\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)
a, Aa x Aa tạo 3 kiểu gen và 2 kiểu hình
Bb x bb tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
dd x Dd tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
Do đó có tổi đa 12 kiểu gen là 8 kiểu hình
b, Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là: \(\dfrac{2}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
c, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)
TH2;Rối loạn GP chỉ xảy ra ở 2 giới
Aa x Aa --> F1: 1/4AA : 1/2 Aa :1/4aa
Bb x Bb --> (O: Bb) x (O,Bb)
F1: 1/4BBbb : 1/2Bb : 1/4O
Dd x dd --> F1: 1/2Dd : 1/2dd
Số KG tối đa : 3 x 3 x 2 = 18(KG)
TLKG: AaBbDd : 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
TH1;Rối loạn GP chỉ xảy ra ở 1 giới
Aa x Aa --> F1: 1/4AA : 1/2 Aa :1/4aa
Bb x Bb --> F1: 1/4BBb : 1/4Bbb : 1/4B : 1/4b
Dd x dd --> F1: 1/2Dd : 1/2dd
Số KG tối đa : 3 x 4 x 2 = 24 (KG)
TLKG: AaBbDd : 0