Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi ƯCLN(n+19; n+6) là d. Ta có:
n+19 chia hết cho d
n+6 chia hết cho d
=> n+19-(n+6) chia hết cho d
=> 13 chia hết cho d
Giả sử phân số rút gọn được
=> n+6 chia hết cho 13
=> n = 13k - 6
Để phân số trên là phân số tối giản => n\(\ne\)13k - 6
Gọi ƯCLN(n+19; n+6) là d. Ta có:
n+19 chia hết cho d
n+6 chia hết cho d
=> n+19-(n+6) chia hết cho d
=> 13 chia hết cho d
Giả sử phan số rút gọn được
=> n+6 chia hết cho 13
=> n = 13k - 6
=> Để phân số tối giản thì n$\ne$≠13k - 6
b) Gọi ƯCLN của n + 19 và n + 6 là d. Khi đó ta có: ( n + 19 ) và (n+6)
cùng chia hết cho d.
Suy ra: (n + 19) – (n + 6) =13 ⋮ d.
Vậy d thuộc { 1; 13 }
Phân số tối giản nếu (n + 19) và (n + 6) nguyên tố cùng nhau hay d không bằng 13
n + 6 không chia hết cho 13 suy ra n không bằng 13k - 6(k thuộc N*)
a, để n là stn <=> n+19 chia hết cho n+6
(n+19)-(n+6) chia hết cho n+6
13 chia hết cho n+6
n+6 thuộc Ư(13)
a, để n là số tự nhiên <=> n+19 chia hết cho n+6
(n+19)-9n+6) chia hết cho n+6
13 chia hết cho n+6
n+6 thuộc Ư(13)
= (1;-1;13;-13)
vì thuộc N nên n=1 và n=13
ta cố các trường hợp sau :
n+6=13
n=13-6
n=7
\(\frac{n+19}{n+6}=\frac{n+6+13}{n+6}=\frac{n+6}{n+6}+\frac{13}{n+6}=1+\frac{13}{n+6}\)
Để x là phân số tối giản <=> n + 6 thuộc Ư(13) = {1;13}
n + 6 | 1 | 13 |
n | -5 | 9 |
Vì n thuộc N nên n = 9
Vậy n = 9 thì x là phân số tối giản
G/s n+19/n+6 không tối giản
gọi d là ước chung nguyên tố của n+19;n+6.theo bài ra ta có:
n+19 chia hết cho d
n+6 chia hết cho d
=>13 chia hết cho d
=>d=13
=>n+6 chia hết cho 13
=>n+13-7 chia hết cho 13
=>n-7 chia hết cho 13
=>n-7=13k
=>n=13k+7
vậy \(n\ne13k+7\)thì n+19/n+6 là phân số tối giản