Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu
Sau phản ứng khối lượng thanh sắt tăng lên, chứng tỏ có 1 lượng Cu bám lên thanh sắt.
Khối lượng Cu phản ứng là: 16,4 - 15,6 = 0,8 (g)
Số mol Cu là: 0,8 : 64 = 0,0125 (mol)
Theo PTHH: n Fe= nCu = 0,0125 (mol)
Khối lượng sắt tham gia phản ứng là: 0,0125 x 56 = 0,7(g)
Khối lượng thanh sắt tăng: 50x4/100 = 2(g). Gọi khối lượng sắt tác dụng là x gam
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Theo phương trình hóa học trên và đề bài, ta có:
64x/56 - x = 2
=> x= 14g; n Fe = 14/56 = 0,25 mol
Vậy khố lượng Cu sinh ra là 16 gam
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
n FeSO 4 = n Fe = 0,25
C M FeSO 4 = 0,25/0,5 = 0,5M
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.8}{100.160}=0,1(mol)\\ PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ a,n_{Cu}=n_{Fe}=n_{CuSO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4(g);m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ b,n_{FeSO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{5,6+200-6,4}.100\%=7,63\%\)
Gọi $n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = a(mol)$
Suy ra: $8 - 56a + 64a = 8,8 \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$n_{FeSO_4} = n_{Fe} =a = 0,1(mol)$
$n_{CuSO_4\ dư} = 0,5.2 - 0,1 = 0,9(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,9}{0,5} = 1,8M$
Đổi 200ml= 0,2l
Khối lượng đồng bám vào \(=203,2-200=3,2\left(g\right)\)
Đặt số mol của đồng là x
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
x_____ x______ x_________ x
Ta có : \(64x+56x=3,2\)
\(\rightarrow8x=3,2\rightarrow x=0,4\)
\(\rightarrow m=0,4.46=22,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow CM_{CuSO4}=\frac{0,4}{0,2}=2M\)