Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Do khi đốt cháy A thu được CO2, H2O với số mol bằng nhau
=> CTPT của A: CnH2nOm
Xét độ bất bão hòa \(k=\dfrac{2n+2-2n}{2}=1\)
=> A có 1 liên kết pi hoặc có 1 vòng
Mà A trùng hợp được
=> A có 1 liên kết pi
Có: \(1.n_A=n_{Br_2}=\dfrac{37,6-5,6}{160}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_A=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{5,6}{0,2}=28\left(g/mol\right)\)
=> 14n + 16m = 28
Do \(n\ge1\)
=> \(m\le0,875\)
=> m = 0
=> n = 2
Vậy A là C2H4 (etilen)
CTCT: CH2=CH2
b)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,2-->0,6
=> V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
PTHH: \(CH_2=CH_2+HCl\rightarrow CH_3-CH_2Cl\)
c)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
\(M_{\left(-CH_2-CH_2-\right)_n}=210000\left(g/mol\right)\)
=> n = 7500
Vì X tác dụng với Na, giải phóng H2, nên X phải có nhóm -OH.
=>
=> C2H6Ox <=> 30 + 16x < 80
=> x < 3,12.
** x = 1: C2H5OH.
** x = 2: CH3 - O - CH2 - OH, CH2OH - CH2OH.
** x = 3: CH2OH - O - CH2OH.
Vậy có 4 công thức thỏa mãn.
Câu 2:
Vì M ko tham gia pứ tráng bạc => Trong M ko có HCOOH.
Ta có: n trung bình = nCO2/nM = 0,2/0,1 = 2
=> Hai axit X, Y lần lượt là CH3COOH và HOOC - COOH
CH3COOH + NaHCO3 -> CH3COONa + CO2 + H2O
HOOC - COOH + 2NaHCO3 -> NaOOC - COONa + 2CO2 + 2H2O
Đặt x, y lần lượt là nCH3COOH và nHOOC-COOH. Ta có hệ gồm 2 pt:
x + y =0,1
x + 2y = 4,032/22,2 = 0,18
=> x = 0,02 mol, y = 0,08 mol.
=> %mY = (90.0,08.100)/(60.0,02 + 90.0,08) = 85,71%
Gọi công thức của ba hiđrocacbon đó là : C x H y , C a H b , C n H m
Khi đốt ta có :
Vì số mol CO 2 tạo ra bằng 2 lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Vậy theo phương trình hoá học của phản ứng cháy
→ X = a = n = 2.
Mặt khác : A không làm mất màu nước brom → không có liên kết đôi hoặc ba. Vậy A là CH 3 - CH 3
1 mol B chỉ tác dụng tối đa với 1 mol brom → có 1 liên kết đôi.
Vậy B là CH 2 = CH 2
1 mol C tác dụng tối đa với 2 mol brom → có liên kết ba.
Vậy C là CH ≡CH.
a)
$n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{2,7}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3.1}{16} = 0,05(mol)$
Vậy A gồm nguyên tố : C,H và O
b)
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Mà $M_A = 46\ g/mol$
Vậy CTPT của A là $C_2H_6O$
CTCT của A là $C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
bạn có Pư: CnH2n+2+kNk ---> nCO2 + (n+1+0,5k)H2O + k/2N2
0,1 0,1n 0,1(n+1+0,5k) 0,05k
=> 0,1n + 0,1(n+1+0,5k) + 0,05k = 0,5
=> 0,2n + 0,1k = 0,4
=> n = 1, k = 2 => CH6N2 ( 2 chức )
=> n CH6N2 = 0,1 mol => n HCl = 0,2 mol => đáp án D
$n_{CO_2} = \dfrac{6,6}{44} = 0,15(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,15(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{3 - 0,15.12 - 0,4.1}{16} = 0,05(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1$
Vậy CTHH của X là $C_3H_8O$
CTCT thỏa mãn :
$CH_3-CH_2-CH_2-OH$
$CH_3-CH(CH_3)-OH$
PTHH: \(2C_nH_{2n+1}OH+2Na\rightarrow2C_nH_{2n+1}ONa+H_2\)
PTHH: \(C_nH_{2n+1}OH+\dfrac{3n-1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
0,1 ---->\(0,1\left(\dfrac{3n-1}{2}\right)\) ------> \(0,1n\) -----> \(0,1\left(n+1\right)\)
Ta có: \(\left(0,7-\dfrac{0,1\left(3n-1\right)}{2}\right)+0,1n+0,1\left(n+1\right)\)
=> a = 5
Vậy ancol đó là \(C_5H_{11}OH\)
CTCT: (tham khảo)
C2H5OH.