Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng điện từ W L C = L I 2 0 2 = C U 2 0 2
Biểu thức định luật Ôm: I = E/r
Cách giải:
+ Độ tự cảm của cuộn dây: T = 2 π L C ⇒ L = T 2 4 π 2 C = 10 - 6 H
+ Cường độ dòng điện cực đại chạy qua cuộn dây: I 0 = E r
+ Hiệu điện thế cực đại trên tụ U 0 = 2 E
+ Ta có:
⇒ r = L 4 C = 1 Ω
\(U_{RC}=const=U\) khi \(Z_{L1}=2Z_C=R\)
Mặt khác L thay đổi để : \(U_{Lmax}:U_{Lmax}=\frac{U\sqrt{R^2+Z^2_C}}{R}=\frac{U\sqrt{2^2+1}}{2}=\frac{U\sqrt{5}}{2}\)
\(\Rightarrow chọn.D\)
+,có C=C1=>U_R=\frac{U.R}{\sqrt{R^2+(Zl-ZC1)^2}}
+,U R ko đổi =>Zl=ZC1
+,có c=C1/2=>ZC=2ZC1
=>U(AN)=U(RL)=\frac{U\sqrt{r^2+Z^2l}}{\sqrt{R^2+(Zl-2Z^2C1)}}=u=200V
Có: \(L=CR^2=Cr^2\Rightarrow R^2=r^2=Z_LZ_C,URC=\sqrt{3U}_{Lr}\Leftrightarrow Z^2_{RC}=3Z^2_{Lr}\Leftrightarrow R^2+Z^2_C=3\left(Z^2_L+R^2\right)\)
\(\Leftrightarrow-3Z^2_L+Z^2_C=2R^2\) (*) \(R^2=Z_LZ_C\) (**)
Từ (*) và (**) có: \(Z_L=\frac{R}{\sqrt{3}};Z_C=\sqrt{3}R\Rightarrow Z=\sqrt{\left(R+r\right)^2Z^2_{LC}}=\frac{4R}{\sqrt{3}}\Rightarrow\cos\phi=\frac{R+r}{Z}=\frac{\sqrt{3}}{2}\approx0,866\)
A đúng
Bài này thì có vẹo gì đâu bạn.
\(u=100\sqrt 2\cos(100\pi t)(V)\)
\(Z_L=\omega L = 10\Omega\)
\(Z_C=\dfrac{1}{\omega C}=20\Omega\)
Tổng trở \(Z=\sqrt{r^2+(Z_L-Z_C)^2}=10\sqrt 2 \Omega\)
\(\Rightarrow I_o=\dfrac{U_0}{Z}=10A\)
\(\tan\varphi=\dfrac{Z_L-Z_C}{R}=-1\Rightarrow \varphi=-\dfrac{\pi}{4}\)
Suy ra: \(\varphi=\dfrac{\pi}{4}\)
Vậy \(i=10\cos(100\pi t +\dfrac{\pi}{4})\) (A)
Ta thấy suất điện động của nguồn là:
$E=I(1+r)$
Áp dụng:
$T=2\pi \sqrt{LC}\Rightarrow L=1,25.10^{-7}$
Bảo toàn năng lượng toàn phần của mạch ta có:
$L(8I)^2=CE^2$
$\Leftrightarrow L(8I)^2=C(R+r)^2I^2$
$\Leftrightarrow r=1\Omega $
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng điện từ
Biểu thức định luật ôm I = E/r
Cách giải:
+Độ tự cảm của cuộn dây
+ Cường độ dòng điện cực đại chạy qua cuộn dây:
+ Hiệu điện thế cực đại trên tụ
+ Ta có: