Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nOH- = 2nH2 = 0,2 mol
nH+ = nOH- = 0,2 mol => V = 0,2 lít = 200 ml
Đáp án D
+ n Z n O = n O = 4 , 667 . 5 , 14 % 16 = 0 , 015 n ~ n t ( + ) = n O H - = n H + / H 2 O = 2 n H 2 = 0 , 064 ⇒ X c h ứ a N a + , K + , B a 2 + Z n O 2 2 - : 0 , 015 O H - : 0 , 034 + N a + , K + , B a 2 + Z n O 2 2 - : 0 , 015 O H - : 0 , 034 → 0 , 088 H C l N a + , K + , B a 2 + C l - : 0 , 088 Z n 2 + : 0 , 088 - 0 , 064 2 = 0 , 012 + Z n ( O H ) 2 ↓ ⏟ 0 , 003 m o l ⇒ m Z n ( O H ) 2 = 0 , 297 g a m
Chọn D
mO = 4,667.5,14/100 = 0,24 gam => nO = nZnO = 0,015 mol
Luôn có: nOH- = 2nH2 = 0,064 mol
ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,015→0,03→ 0,015
Vậy dung dịch X gồm: 0,034 mol OH- dư; 0,015 mol ZnO2 2-
Khi cho 0,088 mol HCl vào X:
H+ + OH- → H2O
0,034 ← 0,034
ZnO22- + 2H+ → Zn(OH)2
0,015→ 0,03 → 0,015
2H+ + Zn(OH)2 → Zn2+ + 2H2O
0,088-0,034-0,03 → 0,012
m↓ = (0,015-0,012).99 = 0,297 gam
Đáp án : D
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,1 mol
Dung dịch sau có pH = 13 => COH- = 0,1M => nOH- = 0,04 mol
=> nOH (Y) = 0,14 mol = ånKL.(số điện tích)
Lại có : 2nH2 = nOH ( do các kim loại tạo ra) = 0,14 mol với 400 ml Y
=> Với 200 ml dung dịch Y có nOH tạo ra do kim loại = 0,07 mol
=> nOH tạo ra do oxit = 0,07 mol = ånKL(oxit).(số điện tích) = 2nO (bảo toàn điện tích)
=> nO = 0,035 mol
Để tạo 400 ml Y thì nO = 0,035.2 = 0,07 mol
=> m = 12,8g
Chọn B.
Dung dịch sau có pH = 13 nên sau phản ứng còn dư kiềm: nOH-dư = 0,1.0,4 = 0,04 mol.
⇒ n O H - Y = 0,04+0,2.(0,2+0,2.0,15)=0,14 mol
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm: Na (x mol), K (y mol), Ba (z mol), O (t mol).
⇒ l6t = 8,75% m.
Theo định luật bảo toàn electron, ta có: x + y + z = 2t + 2 n H 2
⇒ t = (2.0,14 - 2.0,07) : 2 = 0,07 mol ⇒ m = 12,8 ≈ 13 gam.
Định hướng tư duy giải
=> 3,55 + 96(0,04 - d) + 39c + 9(0,18 - 2d - c) = 9,13
Đáp án A