Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
X: C H 2 x O 2 (a mol)
Y: O H 2 y - 2 O 2 (b mol)
Z: C H 2 z - 4 O 4 (c mol)
n H 2 O = ax + b(y - 1) + c(z - 2) = 0,32
m E = a(14x + 32) + b(14y + 30) + c(14z +60) = 9,52
n N a O H =a + b + 2c = 0,12
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng với
NaOH → nH2O =a + b= 0,1,02; b = 0,08; c = 0,01;
ax + by + cz → 2x+8y+z= 42
Do x ≥ 1 , y ≥ 4 , z ≥ 7 → x = 1 ; y = 4 ; z = 8 là nghiệm duy nhất.
X là HCOOH: 0,02
Y là CH3-CH=CH-COOH: 0,08
Z là CH3-CH=CH-COO-C3H6-OOC-H: 0,01
%X = 9,669 —> a sai.
nY = 0,08 —> b sai
mZ = 1,72 —> c sai
Z là C8H12O4 —> Tổng 24 nguyên tử —>d đúng
Chọn C
Gọi công thức của X là RCOOCH2R’ → ancol Z là R’CH2OH
Xét T:
R’CH2OH + 1/2O2 → R’CHO + H2O
R’CH2OH + O2 → R’COOH + H2O
Trong 1/3 T có: R’CHO: x mol; R’COOH: y mol; R’CH2OH dư: z mol; H2O: x +y mol
+) Phần 1 + AgNO3/NH3 → n(Ag) = 2n(R’CHO) = 0,2 mol → x = 0,1 mol
+) Phần 2 + NaHCO3 → n(CO2) = n(R’COOH) = 0,1 mol → y =0,1 mol
+) Phần 3 + Na → n(H2) = ½ n(R’COOH) + ½ n(R’CH2OH) + ½ n(H2O) → z = 0,1 mol
Mặt khác: 25,8 gam chất rắn = m(R’COONa) + m(R’CH2OH) + m(NaOH)
→ 25,8 = 0,1*(R’+44+23) + 0,1*(R’+14+16+23) + 0,2*40 → R’ = 29 (C2H5)
Chọn đáp án A
Nung Y với CaO/NaOH thu đượng parafin đơn giản nhất tức CH4, X có 4 Oxi nên X là CH3COO- hoặc -OOC-CH2-COO-
+ X -OOC-CH2-COO-. Để thu được 2 nước và 1 mol chất Z, X là HOOC-CH2-COO-C6H5 → Z là C6H5ONa → T là phenol → Loại
+ X: CH3COO- thì Y là CH3COONa. Để thu được 2 nước và 1 mol Z, phù hợp với độ bất bão hòa xủa X, ta có thể suy ra trong X có vòng benzen đính với nhóm COO-. CT phù hợp của X: CH3COO-C6H4-COOH hoặc CH3COO-C6H3(OH)-CHO nhưng vì T k có phản ứng tráng gương nên X là CH3COO-C6H4-COOH. Z là NaO-C6H4-COONa, T là HO-C6H4-COOH thỏa mãn
a sai tỷ lệ 1:3
b sai vì Y tính bazo
c sai C7H4O3Na2
d đúng
Chọn A.
Công thức cấu tạo của X là HO-C2H4-COO-C2H4-COOH
(1) HO-C2H4-COO-C2H4-COOH → CH2=CH-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + H2O
(2) HO-C2H4-COO-C2H4-COOH + 2NaOH → 2HO-C2H4-COONa (Z) + H2O
(3) CH2=CH-COO-C2H4-COOH + 2NaOH → CH2=CH-COONa (T) + HO-C2H4-COONa (Z) + H2O
(4) 2HO-C2H4-COONa (Z) + H2SO4 → 2HO-C2H4-COOH (Z) + Na2SO4
(5) CH2=CH-COONa (T) + NaOH → C a O , t o Na2CO3 + CH2=CH2 (Q)
B. Sai, Y có 1 nhóm CH3 trong phân tử.
C. Sai, Q là anken (không no).
D. Sai, Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thu được CH3-CH2-COONa.
chất Y ( C 6 H 15 O 3 N 3 , mạch hở) là muối amoni của đipeptit, tác dụng với NaOH cho amin trong CTPT có 2 nguyên tử
=> CTCT của Y là N H 2 − C H 2 − C O N H − C H 2 − C O O N H 3 C 2 H 5 .
=> Amin do Y tạo ra có CTCT là C 2 H 5 N H 2 hoặc C H 3 N H C H 3
Chất X ( C 6 H 16 O 4 N 2 ) là muối amoni của axit cacboxylic, tác dụng với NaOH cho amin có 2 nguyên tử C trong CTCT tuy nhiên không phải là đồng phân của C 2 H 7 N
=> CTCT của X là ( C H 3 C O O N H 3 ) 2 C 2 H 4
Vậy, từ kết quả trên ta nhận thấy: (1), (4) đúng và (2); (3) sai
Đáp án cần chọn là: B
Chọn D
Gọi X: CxH2xO2 (a mol); Y: CyH2y-2O2 (b mol); Z: CzH2z-4O4 (c mol
n(H2O) = ax + b(y-1) + c(z-2) = 0,32
m(E) = a(14x+32) + b(14y+30) + c(14z+60) = 9,52
n(NaOH) = a+b+2c= 0,12
Áp dụng ĐLBT khối lượng cho phản ứng với NaOH → n(H2O) = a+b = 0,1
→ a = 0,02; b = 0,08; c = 0,01; ax+by+cz = 0,42
→ 2x+8y+z = 42 → chỉ có x = 1; y = 4; z = 8 là nghiệm thỏa mãn
X là HCOOH: 0,02; Y là CH3CH=CH-COOH: 0,08; Z là CH3-CH=CH-COOC3H6-OOCH: 0,01
\(\Delta=\dfrac{8+2-6}{2}=2\)
E, F + 2NaOH -> E, F là ester no, 2 chức, mạch hở
F cho 2X nên X là \(HCOONa\), F là \(HCOOC_2H_4OOCH\), T là \(C_2H_4\left(OH\right)_2\)
Vậy E là \(HCOOCH_2COOCH_3\), Y là \(HOCH_2COONa\), Z là CH3OH, L là \(HCOOH\)
(a) Sai, X là muối carboxylic acid no đơn chức
(b) Sai
(c) Đúng: \(CH_3OH+CuO-^{t^0}->HCHO+Cu+H_2O\)
(d) Đúng, T là alcohol no nên số mol nước luôn lớn hơn số mol carbon dioxide
(e) Sai, L chứa CHO nên tham gia phản ứng tráng Ag.
Chọn D