Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phân tích môi trường các muối thông qua các ion tạo thành nó như sau:
• các ion Na+, K+, Cl-, SO42- đều có môi trường trung tính, pH = 7.
• các ion CO32-; CH3COO-; C6H5O- có môi trường bazơ, pH > 7.
• các ion: NH4+; H+; các ion kim loại TB yếu như Cu2+, Zn2+, … có môi trường axit, pH < 7.
Theo đó, dãy dung dịch các chất có pH > 7 gồm: Na2CO3, C6H5Ona, CH3COONa.
Đáp án A
Đáp án B
● NaCl (X1): NaCl → Na+ + Cl– || Na+ và Cl– đều trung tính.
||⇒ NaCl trung tính ⇒ cho dung dịch có pH = 7 ⇒ không thỏa.
● Na2CO3 (X2): Na2CO3 → 2Na+ + CO32– || Na+ trung tính.
CO32– + H2O ⇄ HCO3– + OH– ⇒ CO32– có tính bazơ.
||⇒ Na2CO3 có tính bazơ ⇒ cho dung dịch có pH > 7 ⇒ thỏa mãn.
● NH4Cl (X3): NH4Cl → NH4+ + Cl– || Cl– trung tính.
NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+ ⇒ NH4+ có tính axit.
||⇒ NH4Cl có tính axit ⇒ cho dung dịch có pH < 7 ⇒ không thỏa.
● CH3COONa (X4): CH3COONa → CH3COO– + Na+ || Na+ trung tính.
CH3COO– + H2O ⇄ CH3COOH + OH– ⇒ CH3COO– có tính bazơ.
||⇒ CH3COONa có tính bazơ ⇒ cho dung dịch có pH > 7 ⇒ thỏa mãn.
● AlCl3 (X5): AlCl3 → Al3+ + 3Cl– || Cl– trung tính.
Al3+ + H2O ⇄ Al(OH)2+ + H+ ⇒ Al3+ có tính axit.
||⇒ AlCl3 có tính axit ⇒ cho dung dịch có pH < 7 ⇒ không thỏa.
⇒ X2 và X4 thỏa mãn
Chọn đáp án A
(1) CH3COONa + CO2 + H2O → Không (2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3 → Có
(3) CH3COOH + NaHSO4 → Có (4) CH3COOH + CaCO3 → Có
(5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2 → Không (6) C6H5ONa + NaHCO3 → Không
Đáp án D.
Hướng dẫn :
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch HC1 lần lượt vào các mẫu thử.
- Mẫu nào có hiện tượng sủi bọt khí là Na2CO3.
- Mẫu nào bị vẩn đục khi lắc là C6H5ONa.
- Mẫu có mùi giấm bay ra là CH3COONa.
- Mẫu không có hiện tượng gì là NaNO3.
(1) CH3COONa + CO2 + H2O: Không xảy ra phản ứng.
(2) ( CH 3 COO ) 2 Ca + Na 2 CO 3 → CaCO 3 + 2 CH 3 COONa
(3) CH3COOH + NaHSO4 : Không xảy ra phản ứng.
(4) 2 CH 3 COOH + CaCO 3 → ( CH 3 COO ) 2 Ca + CO 2 + H 2 O
(5) 2 C 17 H 35 COONa + Ca ( HCO 3 ) 2 → ( C 17 H 35 COO ) 2 Ca + 2 Na HCO 3
(6) C 6 H 5 ONa + CO 2 + H 2 O → C 6 H 5 OH + NaHCO 3
(7) 2 CH 3 COONH 4 + Ca ( OH ) 2 ( CH 3 COO ) 2 Ca + 2 NH 3 + 2 H 2 O
=> Chọn đáp án A.
Chọn đáp án C
Các phản ứng không xảy ra:
(1) do H 2 C O 3 là axit yếu hơn C H 3 C O O H
(3) do cả 2 chất đều là axit
⇒ Đáp án C
Phản ứng 5 tạo kết tủa do vậy k nên dùng xà phòng trong nước cứng
Đáp án C
Dung dịch làm đổi màu quỳ tím là:
CH3COONa, (H2N)2CH-CH2-COOH, CH3NH2, C6H5ONa, CH3COOH
Đáp án D
5 chất thỏa mãn điều kiện là CH3NH2; CH3COONa; CH2=CH2; CH3COONH4; C6H5ONa
Chọn đáp án A
Phân tích môi trường các muối thông qua các ion tạo thành nó như sau:
• các ion Na+, K+, Cl−, SO42− đều có môi trường trung tính, pH = 7.
• các ion CO32−; CH3COO−; C6H5O− có môi trường bazơ, pH > 7.
• các ion: NH4+; H+; các ion kim loại TB yếu như Cu2+, Zn2+, … có môi trường axit, pH < 7.
Theo đó, dãy dung dịch các chất có pH > 7 gồm: Na2CO3, C6H5Ona, CH3COONa. Chọn A.