Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phép lai Aa × Aa
Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4
Phép lai Bb × Bb
Tỷ lệ kiểu hình B- = 3/4
Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×3/4B−=9/16
Đáp án cần chọn là: B
Phép lai Aa × Aa
Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4
Phép lai Bb × bb
Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2
Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×1/2B−=3/8
Đáp án cần chọn là: C
Chọn A.
Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là: I,VI
Hai phép lai thỏa mãn yêu cầu là phép lai số I và VI.
Đáp án A
I. AaBb × AaBb → 9:3:3:1
II. Aabb × AABb → 1:1
III. AaBb × aaBb → (1:1)(3:1)
IV. AaBb × aabb→ 1:1:1:1
V. AaBB × aaBb→ 1:1
VI. Aabb×aaBb → 1:1:1:1
VII. Aabb × aaBB → 1:1
VIII. aaBb × AAbb→ 1:1
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
P: đực hung t/c × cái trắng tc F1 : 100% lông hung
F1×F1 → F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng
18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng
Do F; có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).
→Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.
Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY.
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.
P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).
→ F1 toàn hung
→ F1 : AaXBXb × AaXbYB
F2 : (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 :
Giới cái : (AA:2Aa)XBXb
Giới cái : (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 × lông hung F2 :
Xét riêng từ cặp
(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)
F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)
F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB
Vậy F3 :
I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9
II sai, tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9
IV sai, tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18
III đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)
Đáp án: B
A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng
P: AaBb x Aabb (lAA:2Aa:laa)(Bb:bb)
A sai tỷ lệ lông đen = 3/4 x 1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4 x 1/2 + l/4 x 1/2
B đúng,
Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên:
(lAA:2Aa)Bb (2A: 1a)(1B: 1b) x (2A:1a)(1B: 1b) (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ lông nâu: 8/9 x l/4 + 1/9 x 3/4 = 11/36
Tỷ lệ lông trắng là: l/9 x 1/4 = 1/36
C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F 1 là : 2/4 x 1/2 = 1/4
D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb
Chọn B