Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b) Hiện tượng đổi với chất lỏng này từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 là nhiệt độ không thay đổi mặc dù vẫn đun: chất lỏng sôi.
Chất lỏng này không phải là nước vì nhiệt độ sôi không phải ở 100 độ C, chất lỏng là rượu.
a) Chất này nóng chảy ở \(0^o\)C
b) Đây là nước. Nước nóng chảy ở \(0^0\)C
c) -Từ phút thứ 0 tới phút thứ 6, nhiệt độ của chất tăng từ \(-6^0\)tới \(0^0\), chất ở thể rắn
-Từ phút thứ 6 tới phút thứ 10, chất bắt đầu nóng chảy, nhiệt độ vẫn là \(0^0\)ko đổi, chất ở thể rắn và lỏng
-Từ phút thứ 10 tới phút thứ 16, kết thúc quá trình nóng chảy, nhiệt độ tăng từ \(0^0\)đến \(9^0\)
Câu trả lời này nez:
b. - Từ phút 12 đến phút 16 nhiệt độ không thay đổi
- Thể lỏng
c. - Không biết
a. Đường biểu diễn này là của chất băng phiến. Vì dựa vào nhiệt độ nóng chảy của nó là 80 độ C.
b. Từ phút 0 đến phút 4, nhiệt độ của chất này tăng lên. Chất đang ở thể rắn.
c. Để đưa chất này tờ 50 độ C đến nhiệt độ nóng chảy mất 4 phút. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ chất không thay đổi.
b) Từ phút 12 đến phút thứ 16 thì chất lỏng đang trong quá trình sôi. Chất tồn tại hoàn toàn ở thể lỏng và khí.
Đường biểu diễn ở hình 25.1 là biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước đá.
Mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của nước đá trong bảng sau:
Thời gian đun (phút) | Nhiệt độ (0oC) | Thể rắn hay lỏng |
0 | -4 | Rắn |
1 | 0 | Rắn và lỏng |
2 | 0 | Rắn và lỏng |
3 | 0 | Rắn và lỏng |
4 | 0 | Rắn và lỏng |
5 | 2 | Lỏng |
6 | 4 | Lỏng |
7 | 6 | Lỏng |
Cụ thể:
- Từ phút 0 đến phút thứ 1: nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -4oC đến 0oC (thể rắn)
- Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4: nhiệt độ của nước đá không đổi, nước đá đang nóng chảy (rắn → lỏng)
- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: nhiệt độ của nước đá tăng (thể lỏng)