Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Ta có tỉ lệ xanh nhăn là 25% = 1/4 xanh nhăn
+1/4 xanh nhăn = 1/2 xanh . 1/2 nhăn ( Theo qui luật PLĐL của Mendel)
Lại có:
-1/2 xanh ⇒P: Aa x aa
-1/2 nhăn⇒P : Bb x bb
⇒Các phép lai của P đẻ thu được tỉ lệ kiểu hình trên là:
+AaBb x aabb (vàng trơn x xanh nhăn)
+Aabb x aaBb (vàng nhăn x xanh trơn)
P : Aabb (vàng, nhăn) x aaBb (xanh, trơn)
G Ab, ab aB, ab
F1 : 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb :1aabb
KH: 1 vàng, trơn : 1 vàng , nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
Đáp án: a, d
Giải thích:
- Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.
- Sơ đồ lai:
* Trường hợp 1 (phương án a):
* Trường hợp 2 (phương án d):
F2:
- Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
37,5% chứ không phải 35,7% em hi
Đỏ, dài (A-bb) = 37,5% = 3/8
Loại A vì TLKH phân li 1:1:1:1
Loại B vì tỉ lệ KH phân li: 3:1
Loại C vì TLKH phân li 9:3:3:1 ( A-bb chiếm 3/16 khác 3/8)
Chọn D
a) P: AaBB x AaBB
G(P): 1/2AB:1/2aB__1/2AB:1/2aB
F1: 1/4AABB:2/4AaBB:1/4aaBB
b) P: AaBb x aaBb
Tách:(Aa x aa) x (Bb x Bb)
F1: 1/8AaBB:2/8AaBb:1/8Aabb:1/8aaBB:2/8aaBb:1/8aabb
c) P: AaBb x aabb
G(P):1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__ab
F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
d) P: AaBb x AaBb
Tách: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)
F1: 1/16 AABB:2/16AaBB:2/16AABb:4/16AaBb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aabb
Đáp án: d
Vì theo đề bài:
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => F1 đồng tính.
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cáy quả đó, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
=> p đỏ, .bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb X aaBB
Vì theo đề bài:
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => F1 đồng tính.
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cáy quả đó, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
=> p đỏ, .bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb X aaBB
a) P: AaBb x aaBb
Gp: AB, Ab,aB,ab aB,ab
F: AaBB, 2AaBb,Aabb,aaBB,2aaBb,aabb
b) P: Aabb x AaBb
Gp: Ab,ab AB,Ab,aB,ab
F: AABb,AAbb,2AaBb,2Aabb,aaBb,aabb
a) Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB: 2AaBb:1Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 3Vàng trơn: 1Vàng nhăn: 3Xanh trơn:1Xanh nhăn
b) Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB: 1AAbb:2AaBb:2Aabb:1aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình:3 Vàng trơn: 1 Xanh nhăn: 3Vàng nhăn: 1Xanh trơn
* Sơ đồ lai 1:
P: AAbb × aabb
GP: Ab ab
F1: Aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% vàng nhăn
* Sơ đồ lai 2:
P: AABB × AAbb
GP: AB Ab
F1: AABb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AABb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% vàng trơn
* Sơ đồ lai 3:
P: Aabb × AABB
GP: Ab; ab AB
F1: AABb; AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABb : 1AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% vàng trơn
* Sơ đồ lai 4:
P: AAbb × AABb
GP: Ab AB; Ab
F1: AABb; AAbb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABb : 1AAbb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% vàng trơn : 50% vàng nhăn
* Sơ đồ lai 5:
P: aaBB × aaBb
GP: aB aB; ab
F1: aaBB; aaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1aaBB : 1aaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% xanh trơn
* Sơ đồ lai 6:
P: AaBb × Aabb
GP: AB; Ab; aB; ab Ab; ab
F1: 1AABb : 2AaBb : 2AAbb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn
a)P:AABB ( vàng, trơn) x aabb ( xanh,nhăn)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% vàng,trơn)
b)P AaBb ( vàng,trơn). X aabb ( xanh,nhăn)
Gp. AB,Ab,aB,ab. ab
f1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:1 vàng,trơn:1 vàng,nhăn:1xanh,trơn:1xanh,nhăn
c)P AABb ( vàng,trơn) x aaBb(xanh,trơn)
Gp. AB,Ab. aB,ab
F1: 1AaBB:2AaBb:1Aabb
kiểu gen:3A_B_:1A_bb
kiểu hình:3 vàng,trơn:1 vàng,nhăn