Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2
b)
c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,095 0,19 0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)
0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)
\(a,\left\{{}\begin{matrix}m_{BaCl_2}=\dfrac{100\cdot10,4\%}{100\%}=10,4\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot9,8\%}{100\%}=19,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=\dfrac{10,4}{208}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Vì \(\dfrac{n_{BaCl_2}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{2}\) nên \(H_2SO_4\) dư
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{BaSO_4}=0,05\cdot233=11,65\left(g\right)\)
\(b,n_{HCl}=n_{BaSO_4}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,05\cdot36,5=1,825\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=100+200-11,65=288,35\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{1,825}{288,35}\cdot100\%\approx0,63\%\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_3PO_4}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1\\ \Rightarrow Tạo.1.muối:CaHPO_4\\ Ca\left(OH\right)_2+H_3PO_4\rightarrow CaHPO_4+2H_2O\\ m_{\downarrow}=0\\ n_{CaHPO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ C_{MddCaHPO_4}=\dfrac{0,3}{0,3+0,3}=0,5\left(M\right)\)
a. PTHH: 3NaOH + AlCl3 ---> Al(OH)3↓ + 3NaCl (1)
Ta có: \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{m_{NaOH}}{100}.100\%=12\%\)
=> mNaOH = 12(g)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{AlCl_3}}=\dfrac{m_{AlCl_3}}{200}.100\%=13,35\%\)
=> \(m_{AlCl_3}=26,7\left(g\right)\)
=> \(n_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{133,5}=0,2\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy AlCl3 dư
Theo PT(1): \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{3}.n_{NaOH}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al\left(OH\right)_3}=0,1.78=7,8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{NaCl}}=12+200-7,8=204,2\left(g\right)\)
Theo PT(1): \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaCl}}=\dfrac{17,55}{204,2}.100\%=8,59\%\)
c. PTHH: 2Al(OH)3 ---to---> Al2O3 + 3H2O (2)
Theo PT(2): \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,02 0,2 0,02
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol của đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) sunfat
mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4
= 0,02 . 160
= 3,2 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,02 . 1)
= 0,18 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư= ndư . MH2SO4
= 0,18. 98
= 17,64 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mH2SO4
= 1,6 + 100
= 101,6 (g)
Nồng độ mol của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{71.20}{100.142}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{100.10,4}{100.208}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => BaCl2 hết, Na2SO4 dư
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
0,05<--------0,05---->0,05------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_4}=\left(0,1-0,05\right).142=7,1\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 71 + 100 - 0,05.233 = 159,35(g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(Na_2SO_4\right)=\dfrac{7,1}{159,35}.100\%=4,456\%\\C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{5,85}{159,35}.100\%=3,67\%\end{matrix}\right.\)