Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3. a) AgNO3 +HCl --> AgCl +HNO3 (1)
nHCl=0,4(mol)=>mHCl=14,6(g)
nAgNO3=0,3(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
=>HCl dư ,AgNO3 hết => bài toán tính theo AgNO3
theo (1) : nHCl(dư)=nHNO3=nAgCl=nAgNO3=0,3(mol)
=>mAgCl=43,05(g)
b)mdd sau pư=14,6+300-43,05=271,55(g)
mHCl(dư)=3,65(g)
mHNO3=18,9(g)
=>C%dd HNO3=6,96(%)
C%dd HCl dư=1,344(%)
2. a) Mg +2HCl --> MgCl2 +H2 (1)
nH2=0,3(mol)
theo (1) : nMg=nH2=0,3(mol)
=>mMg=7,2(g)=>mCu=4,8(g)
=>nCu=0,075(mol)
%mMg=60(%)
%mCu=40(%)
b) theo (1) : nHCl=2nH2=0,6(mol)
=>mdd HCl=100(g)
c) mH2=0,6(mol)
mdd sau pư= 7,2+100-0,6=106,6(g)
theo (1) : nMgCl2=nMg=0,3(mol)
=>mMgCl2=28,5(g)
=>C%dd MgCl2=26,735(%)
CuO + CO -to-> Cu +CO2 (1)
MO + CO -to-> M +CO2 (2)
3Cu + 8HNO3 --> 3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O (3)
3M +8HNO3 --> 3M(NO3)2 +2NO + 4H2O (4)
nHNO3=0,2(MOL)
theo (3,4) : nNO=1/4nHNO3=0,05(mol)
=>VNO(đktc)=1,12(l)
theo (1,2,3,4) :nCuO,MO=3/8nHNO3=0,075 (mol)
mà nCuO:nMO=1:2
=> nCuO=0,025(mol)
nMO=0,05(mol)
=>mCuO=2(g)(g)=>mMO=2,8(g)
=>MM=\(\dfrac{2,8}{0,05}=56\)(g/mol)
=> M:Fe
PTHH : MCO3 + 2HCl ➜ MCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nMCl2 = nMCO3 = 0,3(mol)
⇒ m + 0,3.M + 0,3.12 + 0,3. 48 = 0,3.M + 0,3,71
⇔ m + 18 = 21,3
⇔ m = 3,3 (g)
cái này dùng phương pháp tăng giảm khối lượng nha bạn
gọi công thức chung 2 muối là ACO3
ACO3 + 2HCl -> ACl2 +CO2 + H2O
0,3 0,6 0,3 0,3
nCO2 = 6,72/22,4 =0,3 mol => nHCl =0,6 mol
Theo pp tăng giảm khối lượng ta có:
m= 0,3. (35,5.2 -60) =3,3 (g)
- Giải:
Gọi R là kim loại hóa trị x
4R + xO2 → 2R2Ox ( x có thể là 8/3)
Khối lượng O2 pư = khối lượng oxi trong oxit = 20,88 - 15,12 = 5,76 gam
Ta có: \(\dfrac{2R}{16x}=\dfrac{15,12}{5,76}=2,625\) ( hoặc lập pt : \(\dfrac{2R}{2R+16x}=\dfrac{15,12}{20,88}\) )
⇒ R = 21x
Chỉ có x = \(\dfrac{8}{3}\) , R = 56 ( Fe) là thỏa mãn ⇒ oxit là Fe3O4
Gọi V(l) là thể tích dung dịch axit ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,25V___2V_____________________________(mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,25V_____ V______________________________(mol)
Suy ra ta có : 0,5V = \(\dfrac{20,88}{232}=0,09\) ⇒ V = 0,18 lít
mmuối = mkim loại + mgốc axi = 15,12 + (0,18× 2× 35,5) + (0,18 × 96) = 45,18 gam
* Nếu đặt Công thức oxit là RxOy thì ta vẫn biện luận được R = 56 và \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{8}{3}\) = ( là hóa trị Fe ). Để tính khối lượng muối thì có thể áp dụng định luật BTKL.
\(n_{BaSO_4}=\frac{m}{M}=\frac{32,62}{233}=0,14mol\)
PTHH:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
0,14 0,14 0,14 0,28 (mol)
Gọi \(V_{ddH_2SO_4}\)cần thêm là x
\(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{98}{98}=1mol\)
\(C^{\left(A\right)}_{M_{H_2SO_4}}=\frac{1}{1}=1M\)
\(n^{\left(A\right)}_{H2SO4}=C_M.V=1.x=xmol\)
\(n_{H2SO4}=C_M.V=2.0,4=0,8mol\)
\(C_{MX}=\frac{n}{V}=\frac{0,8+x}{0,4+x}\left(M\right)\)
\(n_X=C_{MX}.V\)
\(\Leftrightarrow0,14=\frac{0,8+x}{0,4+x}.0,1\)
\(\Leftrightarrow\frac{0,14}{0,1}=\frac{0,8+x}{0,4+x}\)
⇔0,08+0,1x=0,56+0,14x
⇔x=0,6(l)
Vậy cần thêm 0,6 l dung dịch
Gọi CTTQ: M2O3
mH2SO4 = \(\dfrac{9,8\times300}{100}=29,4\left(g\right)\)
nH2SO4 = \(\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Pt: M2O3 + 3H2SO4 --> M2(SO4)3 + 3H2O
..0,1 mol<--0,3 mol----> 0,1 mol
Ta có: 10,2 = 0,1.(2M + 48)
=> M = 27 (Al)
Vậy M là Nhôm (Al). CTHH: Al2O3
mdd sau pứ = moxi + mdd H2SO4 = 10,2 + 300 = 310,2 (g)
C% dd Al2(SO4)3 = \(\dfrac{0,1\times342}{310,2}.100\%=11,025\%\)
m(ct)HCL=(mdd*C%)/100%=(100*14,6)/100=14,6(g)
=>n(HCL)=m/M=14,6/36,5=0,4(mol)
PTHH: M+2HCl->MCl2+H2
1 2 1 1
(Mol) 0,2<-0,4 ->0,2
Ta có: M(kim loại M)=m/n=11,2/0,2=56(kim loại sắt)
V(H2)đktc=0,2*22,4=2,48(L)
XCO3 + 2HCl ---> XCl2 + CO2 +H2O
nHCl = 0,005V (mol)
Bảo toàn khối lượng:\(\text{ 5 + 0,005V. 36,5 = 7,2 + }\dfrac{0,005V}{2}.44+\dfrac{0,005V}{2}.18\)
\(\Rightarrow V=80\left(ml\right)\)