Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2SO4 = \(\frac{300.9,8\%}{98}\) = 0,3 (mol)
M2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)3 + 3H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,3 ---------> 0,1 (mol)
MM2O3 = \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = \(\frac{102-3.16}{2}\) = 27 (Al)
=> Al2O3
C%(muối)= \(\frac{0,1.342}{10,2+300}\) . 100% = 11,03 %
PTHH : MCO3 + 2HCl ➜ MCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nMCl2 = nMCO3 = 0,3(mol)
⇒ m + 0,3.M + 0,3.12 + 0,3. 48 = 0,3.M + 0,3,71
⇔ m + 18 = 21,3
⇔ m = 3,3 (g)
cái này dùng phương pháp tăng giảm khối lượng nha bạn
gọi công thức chung 2 muối là ACO3
ACO3 + 2HCl -> ACl2 +CO2 + H2O
0,3 0,6 0,3 0,3
nCO2 = 6,72/22,4 =0,3 mol => nHCl =0,6 mol
Theo pp tăng giảm khối lượng ta có:
m= 0,3. (35,5.2 -60) =3,3 (g)
MgO nha bạn
kim loại hóa trị 2 nên oxit sẽ là XO ( X là kim loại chưa bt)
viết phương trình
XO + H2SO4 -> XSO4 + H20
thay 0,15 mol vào có nH2SO4=0,15 MOL
nXSO4= 0,15 mol
m chất tan (XSO4)=0,15x(X+96) (g)
m dung dịch = 0,15x(X+16) +015x98x100/15
dùng công thức tính c% bằng cách m chất tan/ m dung dịch=17,3%
giải tìm ra đc khối lượng X=23,9 sấp sỉ 24 (Mg)
a) vì M có hoá trị III nên CTHH oxit là \(M_2O_3\). PTHH: \(M_2O_3+3H_2SO_4->M_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) Số mol \(H_2SO_4\) tham gia: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8.300}{100}:98=0,3\left(mol\right)\) Theo PTHH có\(n_{M_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\) Khối lượng mol của oxit kim loại: \(M_{M_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(g/mol\right)\) Khối lượng nguyên tử kim loại M: \(M=\dfrac{102-16.3}{2}=27\) => M là Al, oxit kim loại có công thức là \(Al_2O_3\) Theo PTHH ta có: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\) => \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\) C% muối trong dd A: \(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{10,2+300}.100\%=11\%\)
- Giải:
Gọi R là kim loại hóa trị x
4R + xO2 → 2R2Ox ( x có thể là 8/3)
Khối lượng O2 pư = khối lượng oxi trong oxit = 20,88 - 15,12 = 5,76 gam
Ta có: \(\dfrac{2R}{16x}=\dfrac{15,12}{5,76}=2,625\) ( hoặc lập pt : \(\dfrac{2R}{2R+16x}=\dfrac{15,12}{20,88}\) )
⇒ R = 21x
Chỉ có x = \(\dfrac{8}{3}\) , R = 56 ( Fe) là thỏa mãn ⇒ oxit là Fe3O4
Gọi V(l) là thể tích dung dịch axit ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,25V___2V_____________________________(mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,25V_____ V______________________________(mol)
Suy ra ta có : 0,5V = \(\dfrac{20,88}{232}=0,09\) ⇒ V = 0,18 lít
mmuối = mkim loại + mgốc axi = 15,12 + (0,18× 2× 35,5) + (0,18 × 96) = 45,18 gam
* Nếu đặt Công thức oxit là RxOy thì ta vẫn biện luận được R = 56 và \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{8}{3}\) = ( là hóa trị Fe ). Để tính khối lượng muối thì có thể áp dụng định luật BTKL.
Gọi CTTQ: M2O3
mH2SO4 = \(\dfrac{9,8\times300}{100}=29,4\left(g\right)\)
nH2SO4 = \(\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Pt: M2O3 + 3H2SO4 --> M2(SO4)3 + 3H2O
..0,1 mol<--0,3 mol----> 0,1 mol
Ta có: 10,2 = 0,1.(2M + 48)
=> M = 27 (Al)
Vậy M là Nhôm (Al). CTHH: Al2O3
mdd sau pứ = moxi + mdd H2SO4 = 10,2 + 300 = 310,2 (g)
C% dd Al2(SO4)3 = \(\dfrac{0,1\times342}{310,2}.100\%=11,025\%\)