Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Ta có nH2 = (15,6 – 15,2) : 2 = 0,2 mol = nH2O ở phản ứng tách nước tạo ete
=> m ete = 15,6 – 0,2 . 18 = 12 gam
a) CTPT của A là ROH
\(2C_3H_5\left(OH\right)_3+6Na\rightarrow2C_3H_5\left(ONa\right)_3+3H_2\) (1)
\(2ROH+2Na\rightarrow2RONa+H_2\) (2)
\(2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu+2H_2O\)
b)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{10,08}{22,4}-0,3=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{ROH}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{ROH}=36,4-0,2.92=18\left(g\right)\)
=> \(M_{ROH}=\dfrac{18}{0,3}=60\left(g/mol\right)\)
=> MR = 43 (g/mol)
=> R là C3H7
A là C3H7OH (thỏa mãn)
c)
A tác dụng với CuO thu được chất không tham gia pư tráng gương
=> A là ancol bậc II (sinh ra xeton không tham gia pư tráng gương)
CTCT: \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\) (propan-2-ol)
Đáp án: C
Đặt x, y lần lượt là số mol của X và glixerol trong A.
=> X là C3H7OH.
Lời giải:
Gọi 2 ancol cần tìm là A.
+ Với 8,75g T có nOH- = 2nH2 = 2,52 : 22,4 .2 = 0,225.
+ Với 14g T :
Vì 2 Ancol no đơn chức nên tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có glixerol.
n glixerol = 2 nCu(OH)2 = 3,92 : 98 . 2 = 0,08 mol
Ta có: Trong 14g T có: 0,08 mol glixerol
⇒ Trong 8,75g T có 0,08 . 8,75 : 14 = 0,05 mol glixerol.
⇒ Trong 8,75gT có nA = nOH-/A = 0,225 – 0,05 . 3 = 0,075
mA = mT – m glixerol = 8,75 – 0,05 . 92 = 4,15g.
⇒ MA = 4,15 : 0,075 = 55,33
Mà A gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng
⇒ 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án C.
CTPT: ROH
TN2:
nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: C6H5OH + KOH --> C6H5OK + H2O
0,1<------0,1
=> \(m_{ROH}=12,6-0,1.94=3,2\left(g\right)\)
TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
0,1----------------------------->0,05
2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,1<---------------------0,05
=> \(M_{ROH}=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(g/mol\right)\)
=> MR = 15 (CH3)
=> X là CH3OH
=> A
Khi 8,12 g A tác dụng với C u ( O H ) 2 chỉ có 1 phản ứng hoá học :
2 C 3 H 5 ( O H ) 3 + C u ( O H ) 2 → [ C 3 H 5 ( O H ) 2 O ] 2 C u (đồng(II) glixerat) + 2 H 2 O
Số mol glixerol trong 8,12 g A = 2.số mol C u ( O H ) 2
Số mol glixerol trong 20,3 g A là:
Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g).
Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là: 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).
Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học
2 C 3 H 5 ( O H ) 3 + 6Na → 2 C 3 H 5 ( O N a ) 3 + 3 H 2 ↑
0,1 mol 0,15mol
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H 2 ↑
x mol 0,5x mol
Số mol H 2 = 0,15 + 0,5x = 0,225(mol) ⇒ x = 0,15
Khối lượng 1 mol R-OH :
R-OH = 74 ⇒ R = 74 - 17 = 57; R là − C 4 H 9
CTPT: C 4 H 10 O
Các CTCT và tên :
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - O H ( butan-1-ol )
(butan-2-ol)
(2-metylpropan-1-ol)
(2-metylpropan-2-ol)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3OH}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
2CH3OH + 2Na ---> 2CH3ONa + H2
a---------------------------------------->0,5a
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
b---------------------------------------->0,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}32a+46b=11\\0,5a+0,5b=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\%m_{CH_3OH}=\dfrac{0,2.32}{11}.100\%=58,18\%\)
Đáp án : B
Gọi x, y lần lượt là số mol của glixerol và ancol đơn chức, no. Từ phản ứng giữa hỗn hợp ancol với Na, ta có
3x/2 + 1y/2 = 8.96/22.4 = 0.4 (1)Glixerol phản ứng với Cu(OH)22C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 -> [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O0.2--------------0.1 mol=> thay vào pt (1) => số mol ancol no, đơn chức = 0.2 mol=> m (glixerol) = 18.4 gam
=> m (ancol đơn chức, no) = 30.4 - 18.4 = 12 gam
=> M (ancol) = 12/0.2 = 60 gam/mol=> ancol là C3H7OH