Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dung dịch X chứa FeCl2, FeCl3, CuCl2 và HCl dư
Khi ne=0,12 thì khối lượng catot bắt đầu tăng
Giải được: a=0,1; b=0,04.
Dung dịch X chứa HCl dư 0,04 mol, FeCl3 0,12 mol, FeCl2 0,18 mol (bảo toàn Fe), CuCl2 0,04 mol.
Sau điện phân dung dịch Y chứa FeCl2 0,24 mol.
Cho AgNO3 dư vào Y thu được kết tủa gồm Ag 0,24 mol và AgCl 0,48 mol
=> m = 94,8 gam
Đáp án C
Ta có n N a C l = 0 , 18 m o l
Trong thời gian t giây ở anot thu được 0,15 mol khí trong đó có 0,09 mol Cl2 và còn lại là O2 0,06 mol.
n e = 0 , 09 . 2 + 0 , 06 . 4 = 0 , 42 m o l
Khi thời gian điện phân là 2 t giây
→ n e = 0 , 84 m o l
Vậy ở anot thu đươc 0,09 mol Cl2 và 0,165 mol O2.
Vậy ở catot thu được H2 0,17 mol.
Bảo toàn e: n M = 0 , 84 - 0 , 17 . 2 2 = 0 , 25 m o l = n M S O 4 . 5 H 2 O
Vậy M là Ni (59).
Tại thời gian t giây ta thu được ở catot là 0,21 mol Ni
=> m= 12,39 gam
Chọn C
Do khi ta điện phân tiếp mà khối lượng catot vẫn tiếp tục tăng chứng tỏ ở t (s) thì Cu2+ chưa điện phân hết
Tại t (s):
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
0,16 ←0,08
Tiếp tục điện phân tiếp 2t (s) nghĩa là tại 3t (s):
Catot:
Cu2+ + 2e → Cu
0,36 ←0,18
2H2O + 2e → 2OH- + H2.
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2x x 2x
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
2y→4y → y→ 4y
Tại t = 3t (s) thì số mol e trao đổi gấp 3 lần tại t(s)
→ n(e trong quá trình tạo H2) = 0,16. 3 – 0,36 = 0,12 → n(H2) = 0,06
BT e: 2x + 4y = 0,48
Tổng số mol khí: x + y + 0,06 = 0,28
→ x = 0,2 và y = 0,02 → m = 0,18. 160 + 0,4. 74,5 = 58,6 (g)
Đáp án C