Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Các phản ứng hóa học xảy ra:
• phenyl axetat: C H 3 C O O C 6 H 5 + 2 N a O H → C H 3 C O O N a + C 6 H 5 O N a + H 2 O
• etyl benzoat: C 6 H 5 C O O C 2 H 5 + N a O H → C 6 H 5 C O O H + C 2 H 5 O H
Gọi trong 23,44 gam hỗn hợp có x mol phenyl axetat và y mol etyl benzoat
⇒ có ngay phương trình: m h ỗ n h ợ p = 136 x + 150 y = 23 , 44 g a m
và ∑ n N a O H d ù n g v ừ a đ ủ = 2 x + y = 0 , 2 m o l
⇒ giải hệ: x = 0,04 mol;
y = 0,12 mol.
⇒ BTKL có m r ắ n k h a n = m h ỗ n h ợ p đ ầ u + m N a O H – m H 2 O – m a n c o l = 25 , 2 g a m
Chọn đáp án C
Đặt nAla = x; nGlu = y ⇒ 89x + 147y = 15,94(g); nNaOH = x + 2y = 0,2 mol.
► Giải hệ có: x = 0,08 mol; y = 0,06 mol. Quy quá trình về:
0,08 mol Ala + 0,06 mol Glu + 0,2 mol NaOH + 0,36 mol HCl.
⇒ nHCl phản ứng = 0,08 + 0,06 + 0,2 = 0,34 mol; nH2O = nNaOH = 0,2 mol.
● m = 15,94 + 0,2 × 40 + 0,34 × 36,5 - 0,2 × 18 = 32,75(g) ⇒ chọn C.
Đáp án C
Gọi số mol của Ala và Glu lần lượt là a, b
=> 89a+147b= 15,94
Hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 0,2 mol NaOH => a+2b= 0,2
Giải được: a=0,08; b=0,06.
Cho 0,36 mol HCl vào dung dịch vừa thu được thì giống như cho 0,36 mol HCl tác dụng với 0,2 mol NaOH, 0,08 mol Ala và 0,06 mol Glu.
Do vậy HCl dư.
Cô cạn dung dịch thu được rắn gồm 0,2 mol NaCl, 0,08 mol muối của Ala và 0,06 mol muối của Glu
=> m= 0,2.58,5+0,08(89+36,5)+0,06(147+36,5)=32,75 gam
Chọn đáp án C
Ta có n C H 3 C O O C 6 H 5 = 0 , 04 và n C H 3 C O O C H 2 C 6 H 5 = 0 , 12 ,
nKOH = 0,4 mol
Ta có các phản ứng:
C H 3 C O O C 6 H 5 + 2 K O H → C H 3 C O O K + C 6 H 5 O K + H 2 O
C H 3 C O O C H 2 C 6 H 5 + K O H → C H 3 C O O K + C 6 H 5 C H 2 O H
+ Chất rắn bao gồm: KOH dư nếu có, CH3COOK và C6H5OK
⇒ m R ắ n = ( 0 , 4 – 0 , 04 × 2 – 0 , 12 ) × 56 + ( 0 , 04 + 0 , 12 ) × 98 + 0 , 04 × 132
= 32,16 gam
Chọn đáp án C
nCH3COOC6H5 = 5,44/136 = 0,04 và nCH3COOCH2C6H5 = 18/150 = 0,12
⇒ nKOH phản ứng tối đa = 0,04.2 + 0,12 = 0,2 < 0,4 ⇒ nKOH dư = 0,4 - 0,2 = 0,2
⇒ Chất rắn khan gồm 0,2 mol KOH, 0,16 mol CH3COOK và 0,04 mol C6H5OK
Vậy
Đáp án B
Tăng giảm khối lượng: m = 26,35 – 0,25 × 22 = 20,85 gam
Chọn B
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam