Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O(1)
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
n\(CO_2\) = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\frac{0,2}{0,15}=1,333\)
=> 1 < \(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}\) < 2
=> sp là 2 muối tức là (1),(2) xảy ra
Gọi x,y lần lượt là số mol của CO2(1), CO2(2) (x,y>0)
Theo PT(1): n\(Ca\left(OH\right)_2\) = n\(CO_2\) = x (mol)
Theo PT(2): n\(Ca\left(OH\right)_2\) = \(\frac{1}{2}\)n\(CO_2\) = \(\frac{y}{2}\)(mol)
=> x + \(\frac{y}{2}\) = 0,15 (*)
Vì n\(CO_2\) (1) + n\(CO_2\) (2) = 0,2
=> x + y = 0,2 (**)
Từ (*) và (**) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Theo PT(1): n\(CaCO_3\) = n\(CO_2\) = 0,1 (mol)
=> m\(CaCO_3\) = 0,1.100 = 10 (g) = m
Ta có:
\(V_{Dd_{NaOH}}=\frac{200}{1000}=0,2\left(l\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\frac{300}{1000}=0,3\left(l\right)\)
\(V_{dd_{Ba\left(OH\right)2}}=\frac{25}{1000}=0,025\left(l\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=0,025.0,5=0,0125\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(n_{HCl_{pư}}=0,2\left(mol\right)\)
Vì n NaOH < n HCl
\(\Rightarrow n_{HCl_{dư}}=n_{HCl_{bđ}}-n_{HCl_{pư}}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
a , \(nFe=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
, pthh:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 0,4 0,2 0,2
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
1mol 2mol 1mol 2mol
0,2 0,4 0,2 0,4
b, \(mFe\left(OH\right)_2=0,2.90=18\left(gam\right)\)
Câu 1:
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{16,96\cdot100}{100}=16,96\left(g\right)\\ m_{BaCl_2}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{10,4\cdot200}{100}=20,8\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Na_2CO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,96}{106}=0,16\left(mol\right)\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{BaCO_3}=n\cdot M=0,1\cdot197=19,7\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{d^2\text{ }sau\text{ }pứ}=\left(m_{d^2\text{ }Na_2CO_3}+m_{d^2\text{ }BaCl_2}\right)-m_{BaCO_3}\\ =\left(100+200\right)-19,7=280,3\left(g\right)\)
\(m_{Na_2CO_3\left(dư\right)}=n\cdot M=0,06\cdot106=6,36\left(g\right)\\ m_{NaCl}=n\cdot M=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%\left(Na_2CO_3\left(dư\right)\right)=\dfrac{m_{ct}}{m_{d^2}}\cdot100=\dfrac{6,36}{280,3}\cdot100=2,27\%\\ C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{m_{ct}}{m_{d^2}}\cdot100=\dfrac{11,7}{280,3}\cdot100=4,17\%\)
Câu 2:
\(m_{HCl}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{150\cdot2,65}{100}=3,975\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,975}{36,5}=0,11\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,11}{2}=0,054\left(M\right)\)
Câu 3:
\(n_{NaOH}=C_M\cdot V=2\cdot1=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{d^2\text{ }NaOH}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{2}{0,1}=20\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O}=20-2=18\left(l\right)\)
Thể tích của dung dịch bari clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{240}{1,20}=200\left(ml\right)\)
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,2.400}{100}=56,8\left(g\right)\)
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl\(|\)
1 1 1 2
0,2 0,4 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , Na2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol BaCl2
Số mol của dung dịch bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,2 . 233
= 46,6 (g)
Số mol dư của dung dịch natri sunfat
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,2 . 1)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch natri sunfat
mdư = ndư . MNa2SO4
= 0,2 . 142
= 28,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4
= 240 + 400 - 46,6
= 593,4 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari sunfat
C0/0BaSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{46,6.100}{593,4}=7,85\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch Natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{28,4.100}{593,4}=4,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
Ta có: \(\text{nHNO3=0,2.1=0,2 mol}\)
\(\text{nHCl=0,3.0,5=0,15 mol}\)
\(\text{nAgNO3=0,25.1=0,25 mol}\)
Cho X tác dụng với AgNO3
HCl + AgNO3\(\rightarrow\) AgCl kt + HNO3
Vì nAgNO3 > nHCl nên AgNO3 dư
\(\rightarrow\) nAgCl=nHCl=0,15 mol \(\rightarrow\)\(\text{m=0,15.(108+35,5)=21,525 gam}\)
Sau phản ứng dung dịch chứa HNO3 và AgNO3 dư
nHNO3=0,2+nHNO3 mới tạo ra\(\text{=0,2+0,15=0,35 mol}\)
nAgNO3 dư=0,25-0,15=0,1 mol
V dung dịch sau phản ứng\(\text{=0,2+0,3+0,25=0,75 lít}\)
CM HNO3=\(\frac{0,35}{0,75}\)=0,467M;
CM AgNO3 dư=\(\frac{0,1}{0,75}\)=0,1333M
nNaOH=nHNO3 + nAgNO3\(\text{=0,35+0,1=0,45 mol}\)
\(\rightarrow\) V NaOH=\(\frac{0,45}{0,5}\)=0,9 lít