Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
- Nếu Y không phải là HCHO:
CTPT của Y là RCHO
CH3CHO --> 2Ag
RCHO --> 2Ag
=> \(n_{Ag}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ag}=0,2.108=21,6\left(g\right)\) => Vô lí
=> Y là HCHO
2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,05}=4\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3\left(mol\right)\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,3}{0,05}=6\)
=> CTPT của X là C4H6O
CTCT:
(1) \(CH_2=CH-CH_2CHO\)
(2), (3) \(CH_3-CH=CH-CHO\) (tính cả đồng phân hình học)
(4) \(CH_2=C\left(CH_3\right)\left(CHO\right)\)
=> Có 4 đồng phân
3)
\(n_{Ag}=\dfrac{38,88}{108}=0,36\left(mol\right)\)
=> Có 2 trường hợp:
TH1: Trong X có chứa 1 anđêhit đơn chức và HCHO
TH2: Trong X chứa 1 anđêhit đơn chức và 1 anđêhit 2 chức
- Xét TH1:
PTKHCHO = 30 (đvC)
=> Không có TH thỏa mãn
- Xét TH2:
Anđêhit 2 chức có PTK < 68 đvC
=> Chỉ có (CHO)2 thỏa mãn
=> Anđêhit còn lại là C2H5CHO
Giải thích: Đáp án D
Bảo toàn Oxi ta có: nO/X = 1 mol.
Mà nEste = nNaOH = 0,4 mol ⇒ nAndehit = 1 – 0,4×2 = 0,2 mol.
⇒ CTrung bình của X = = 1,8.
+ Vì Andehit không no ⇒ số C/Andehit ≥ 3 ⇒ 2 axit là HCOOH và CH3COOH.
+ Giả sử hỗn hợp chỉ chứa HCOOH và andehit ⇒ số C/Andehit = =3,5.
+ Giả sử hỗn hợp chỉ chứa CH3COOH và andehit ⇒ số C/Andehit = =1,5.
⇒ 1,5 ≤ số C/Andehit ≤ 3,5. Vì andehit không no ⇒ số C/Andehit = 3.
Nhận thấy 2nAndehit = nCO2 – nH2O ⇒ CTCT andehit là HC≡CH–CHO.
+ Đặt số mol 2 axit là a và b ta có: a + b = 0,4 và 46a + 60b = 19,8
⇒ nHCOOH = 0,3 và nCH3COOH = 0,1
⇒ Tráng gương ta có:
⇒ m↓ = 0,2×194 + 1×108 = 146,8 gam
Đáp án C
♦1: giải đốt X + 0,095 mol O2 → 0,09 mol CO2 + 0,06 mol H2O
→ đọc ra X gồm: 0,09 mol C + 0,12 mol H + 0,05 mol O.
♦2: thủy phân: este đơn chức ||→ neste = nNaOH = 0,015 mol = n–COO trong este
→ bảo toàn O có nO trong anđehit = 0,02 mol. anđehit malonic là C3H4O2;
anđehit acrylic là C3H4O ||→ chặn có 0,01 < nanđehit < 0,02 mol.
→ 2 = (0,09 – 0,02 × 3)÷ 0,015 < số Ceste < (0,09 – 0,01 × 3) ÷ 0,015 = 4 ||→ este là C3.
tương tự chặn H: 2,67 < số Heste < 5,3 ||→ este là C3H4O2 ⇄ CTCT: HCOOCH=CH2.
→ ∑nAg↓ thu được = 1,0 mol
Đáp án :A
Vì cho thêm HCl vào dung dịch sinh khí không màu → chứa (NH4)2CO3 → X là HCHO: 0,06 mol
Y chỉ chứa nhóm chức andehit thì kết tủa sinh ra chỉ chứa Ag:
→ nY =
34
,
64
-
0
,
06
.
4
.
108
2
.
108
=
109
450
→ MY =
3
,
4
-
0
,
06
.
30
109
450
= 6,6 ( loại)
Vậy Y sẽ có cấu tạo dạng CH≡C-R-CHO : x mol. Khi đó kết tủa sinh ra chứa Ag: 0,06.4 + 2x mol và CAg≡C-R-COONH4 : x mol
Ta có hệ → →
Vậy Y có công thức CH≡C-CH=CH-CHO : 0,02 mol
Trong 0,08 mol hỗn hợp chứa 0,06 mol HCHO và 0,02 mol CH≡C-CH=CH-CHO
→ 0,2 mol hỗn hợp chứa 0,15 mol HCHO và 0,05 mol CH≡C-CH=CH-CHO
nBr2 = 2nHCHO + 4nCH≡C-CH=CH-CHO = 2. 0,15 + 4. 0,05 = 0,5 mol → V = 0,5 lít. Đáp án A
Chọn đáp án A
· Giải đốt 12,38 gam E + O2 → 0,47 mol CO2 + 0,33 mol H2O
Bảo toàn nguyên tố C, H, O ta có trong E: nC = 0,47 mol; nH = 0,66 mol và nO = 0,38 mol
· Phản ứng được với AgNO3/NH3 chỉ có 1HCOO− → 2Ag. Theo đó nHCOO = 0,08 mol
« Cách quy đổi: 1este 2 chức) + 2H2O = 2axit (đơn chức) + 1ancol (hai đơn chức)
Theo đó bảo toàn O có ngay nRCOOOH =0,11 mol. Ancol no, còn RCOOH chưa rõ cấu tạo.
Tương quan đốt: : ∑nCO2 - ∑nH2O =2a –a + (k−1) nRCOOOH → (k−1) nRCOOOH + a = 0,14 mol
Với k là tổng số π có trong RCOOH và 0< a< 0,08 →chỉ có thể k= 2 và a = 0,03 thỏa mãn.
Theo đó, nX = 0,08 -0,03 =0,05 mol; nY = 0,11-0,03 =0,08 mol và nT = 0,03 mol
→Yêu cầu: %mX trong E = 0,05x46:12,38x100% ≈18,60%
Đáp án A
Ta có:
Do đó khí thoát ra là CO2;
Gọi anđehit còn lại là RCHO.
Gọi
Lại có:
=> a + b = 0,02 (mol) (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0,01(mol)