K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau: Kiểu gen AABb AaBb Aabb aaBb aabb Tỉ lệ 0,36 0,24 0,18 0,12 0,1   Biết rằng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau:

Kiểu gen

AABb

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

Tỉ lệ

0,36

0,24

0,18

0,12

0,1

 

Biết rằng không xảy ra đột biến ờ tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt. Cho các phát biểu sau đây về quần thể nói trên:

(1) Ở thế hệ F1, trong quần thể xuất hiện 9 kiểu gen.

(2) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 40,5% cây thân cao, quả đỏ.

(3) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 3,78% số cây mang hai cặp gen dị hợp.

(4) Ở thế hệ F1, chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để trong 3 cây được chọn có 2 cây thân thấp, quả vàng xấp xỉ 8,77%.

Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
24 tháng 9 2017

Đáp án A

Do các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.

AABb cho đời con : AA x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)

AaBb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)

Aabb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x bb

aaBb cho đời con : aa x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)

aabb cho đời con : aabb

F1 có số loại kiểu gen là : 3 x 3 = 9 → (1) đúng

F1 có tỉ lệ cao, đỏ A-B- = 0, 36 x 3/4 + 0,24 x 9/16 = 0,405 = 40,5% → (2) đúng

F1 có tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp AaBb = 0,24 x 2/4 x 2/4 = 0,06 = 6% → (3) sai

F1 tỉ lệ thấp, vàng aabb = 0,24 x 1/16 + 0,18 x 1/4 + 0,12 x 1/4 + 0,1 = 0,19

F1 chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để chọn được 2 trong 3 cây có kiểu hình thấp, vàng là: 

  

Vậy có 3 phát biểu đúng

 

Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A                  và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho                              lông hồng, còn khi không                         có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A                  B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho                              lông hồng, còn khi không                         alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phấn với cá thể lông đỏ (P), thu được F gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng =1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

(1) AAbb × AaBb                 (3) AAbb × AaBB         (5) aaBb × AaBB

(2) aaBB × AaBb          (4) AAbb × AABb        (6) Aabb ×AABb

Đáp án đúng là:

A. (2), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (4). 

C. (1), (2), (3), (5). 

D. (3), (4), (6).

1
31 tháng 12 2017

Đáp án B

(1) AAbb × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)

(2) aaBB × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1 đỏ: 1 hồng)

(3) AAbb × AaBB à F1: 100% A_B_ (100% đỏ)

(4) AAbb × AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)

(5) aaBb × AaBB à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1đỏ: 1 hồng)

(6) Aabb ×AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)

Đáp án đúng là:  B

17 tháng 10 2018

Đáp án B

(1) AAbb × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)

(2) aaBB × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1 đỏ: 1 hồng)

(3) AAbb × AaBB à F1: 100% A_B_ (100% đỏ)

(4) AAbb × AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)

(5) aaBb × AaBB à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1đỏ: 1 hồng)

(6) Aabb ×AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)

16 tháng 10 2018

Đáp án B

Quy ước: gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn

Cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp có kiểu gen AaBb giảm phân cho giao tử 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% = 1/8aabb = 1/2ab . 1/4ab

→ Cây I cho giao tử ab = 1/2

Trong các kiểu gen của đề bài, chỉ có trường hợp 2, 5 cho tỉ lệ giao tử ab = 1/2

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, những phép lai nào phù hợp với tất cả các thông tin trên?

    (1) AAbb x AaBb          (3) AAbb x AaBB                (5) aaBb x AaBB

    (2) aaBB x AaBb           (4) AAbb x AABb               (6) Aabb x AABb

    Đáp án đúng là:

A. 1, 3, 4. 

B.  1, 2, 4    

C. 1, 2, 3.             

D. 1, 2, 6   

1
2 tháng 11 2019

Đáp án B

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = hồng

aabb = trắng

P đỏ x hồng tc : A-B- x AAbb ( hoặc aaBB)

F1 : 50% A-B- : 50% hồng

Xét A-B-  x AAbb

F1 : 100% A-

Vậy hồng F1 phải là A-bb

Các phép lai phù hợp là : AABb x AAbb và AaBb x AAbb

Tương tự, ta cung có các phép lai : AaBB x aaBB và AaBb x aaBB

Các phương án đúng là (1) (2) (4)

17 tháng 7 2018

Đáp án C

Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:

F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.

F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.

F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.

Xét phép lai với cây thứ 3:

Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.

Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2

Để tạo ra ti lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.

AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.

Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.

TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.

AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.

AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.

Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.

Nội dung 1 sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.

Nội dung 2 sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ  sung.

Nội dung 3 đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.

Nội dung 4 sai. Nếu cây thứ nhất có kiểu gen AABB thì đời con sẽ cho 100% A_B_.

Nội dung 5 đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.

Có 2 nội dung đúng

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?

(1) AaBb × Aabb                      (2) AaBB × aaBb                        (3) Aabb × Aabb

(4) aaBb × aaBb                       (5) Aabb × aabb                          (6) aaBb × AaBB

(7) Aabb × aaBb                       (8) AaBb × aabb                         (9) AaBb × AaBb

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

1
23 tháng 6 2019

Đáp án B

Phép lai

KG

KH

(1) AAaaBbbb ´ aaaaBBbb

3´4 =12

2´2=4

(2) AAaaBBbb ´ AaaaBbbb

4´4=16

2´2=4

(3) AaaaBBBb ´ AaaaBbbb

3´3=9

2

(4) AaaaBBbb ´ AaBb

3´4=12

2´2=4

(5) AaaaBBbb ´ aaaaBbbb

2´4=8

2´2=4

(6) AaaaBBbb ´ aabb

2´3=6

2´2=4

 

Ở một loài, có 2 thứ cây thấp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2. TN1: cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-1 có kiểu hình cây cao. Cho F1-1 tự thụ phấn được F2-1 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp. TN2: cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-2 có kiểu hình cây cao. Cho F1-2 tự thụ phấn được F2-2 phân li theo tỷ lệ 3...
Đọc tiếp

Ở một loài, có 2 thứ cây thấp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2.

TN1: cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-1 có kiểu hình cây cao. Cho F1-1 tự thụ phấn được F2-1 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp.

TN2: cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-2 có kiểu hình cây cao. Cho F1-2 tự thụ phấn được F2-2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây.

TN3: cho cây thấp 1 và cây thấp 2 giao phấn với nhau, thu được F1-3 toàn cây cao, cho F1-3 tự thụ, thu được F2-3 phân li theo tỷ lệ 9 cây cao : 7 cây thấp. Cho các kết luận sau:

(1) Tính trạng chiều cao thân chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung.

(2) Giả sử A-B-: cao; A-bb+ aaB- + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 1 là Aabb.

(3) Giả sử A-B-: cao; A-bb+ aaB- + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 2 là aaBB.

(4) Trong số các cây thấp F2 thu được từ thí nghiệm 3 thì tỉ lệ cây thấp đồng hợp là 3/7.

(5) Trong số các cây cao F2 thu được từ thí nghiệm 2 thì tỉ lệ cây cao dị hợp là 2/3.

Số kết luận có nội dung đúng là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
27 tháng 3 2019

Đáp án D

2 tháng 7 2017

Đáp án B.

Có 2 nhận xét đúng, đó là (1), (4).

Giải thích:

- Có 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen cho nên quần thể có số kiểu hình:

2 x 2 = 4  

® (1) đúng.

- Vì A = 0,7 nên trong số 3 kiểu gen của cặp A, a thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ cao nhất, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ thấp nhất. Vì B = 0,4 nên trong các kiểu gen của cặp B, b thì kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn nhất, kiểu gen BB chiếm tỉ lệ thấp nhất.

® Kiểu gen AABb có tỉ lệ cao nhất là sai.

® (2) sai.

Kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất là đúng.

® (4) đúng.

- Vì 2 cặp gen này phân li độc lập, cho nên quần thể có số kiểu gen:

3 x 3 = 9

® (3) sai.