K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 11 2021

a. 

- Trích mẫu thử

- Cho nước vào các mẫu thử:

+ Nếu tan và có khí bay ra là Na

\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)

+ Không tan là Al và Mg

- Cho NaOH vừa thu được sau phản ứng của Na và H2O vào 2 mẫu thử còn lại:

+ Nếu tan và có khí thoát ra là Al

\(Al+NaOH+H_2O--->NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)

+ Không có hiện tượng là Mg

19 tháng 10 2021

- Dễ thấy dd FeCl3 màu vàng nâu và dd CuCl2 có màu xanh

- Đổ dd BaClvào các dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4

PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

4) Dùng hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau:a) CuO, Na2O, P2O5                           b) CaO, CaCO3, BaSO45) Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.a) Viết các phương trình phản ứng.b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn...
Đọc tiếp

4) Dùng hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau:

a) CuO, Na2O, P2O5                           b) CaO, CaCO3, BaSO4

5) Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.

a) Viết các phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.

6) Cho 100g dung dịch H2­SO4 19,6% vào 400g dung dịch BaCl2 13%.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

c) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

7) Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) đi qua 150ml dung dịch NaOH 1M.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

8) Hòa tan17,6g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc)

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.

9) Trung hòa 30 ml dd H2SO4 1 M cần dùng 50 ml dd NaOH

a) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng

b) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH?

2
1 tháng 12 2021

Hòa tan các chất rắn vào nước

+ Tan : Na2O, P2O5 , NaCl

Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH

P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4

+ Không tan : MgO

Cho quỳ tím vào dung dịch của các mẫu thử tan trong nước

+ Quỳ hóa xanh : Na2O

+ Quỳ hóa đỏ : P2O5

1 tháng 12 2021

Bạn ơi bạn chưa làm được bài nào trong 6 bài trên? 

16 tháng 7 2021

Câu 1 : 

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử

Cho nước lần lượt vào từng chất rắn : 

- Tan : Na2

Hai chất còn lại hòa tan vào dung dịch HCl dư : 

- Tan , tạo dung dịch xanh lam : CuO 

- Tan, tạo dung dịch vàng nâu : Fe2O3

16 tháng 7 2021

Câu 2 : 

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử

Cho nước lần lượt vào từng chất rắn : 

- Tan : BaO 

Hai chất còn lại hòa tan vào dung dịch HCl đặc dư : 

- Tan , sủi bọt khí mùi hắc: MnO2 

- Tan : ZnO

31 tháng 12 2021

Đánh dấu mỗi lọ, rồi lấy ra 1 ít mẫu thử 
-Cho quỳ tím vào mỗi lọ 
H2So4, Hcl khiến quỳ tím hóa đỏ
Na2so4,NaNo3 không đổi màu quỳ tím

-Cho 4 mẫu tác dụng với BaCl2
-H2so4 kết tủa trắng
-Na2So4 kết tủa trắng

pt 
H2SO4 +BaCl2 -> 2HCl + BaSO4

Na2SO4 +BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
 

Bài 1 .Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: K2SO4, KCl, Ba(OH)2, KOH, H2SO4.Bài 2 .Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Al và MgO vào 400 gam dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).a) Viết PTHHb) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.c) Tính nồng độ phần trăm (C%) của axit HCl đã dùng.Bài 3 .Nhận biết các...
Đọc tiếp

Bài 1 .Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: K2SO4, KCl, Ba(OH)2, KOH, H2SO4.

Bài 2 .Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Al và MgO vào 400 gam dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).

a) Viết PTHH

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính nồng độ phần trăm (C%) của axit HCl đã dùng.

Bài 3 .Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.

Bài 4 .Hòa tan hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp chất rắn gồm Al và CuO vào 200 gam dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).

a) Viết PTHH

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính nồng độ phần trăm (C%) của axit HCl đã dùng.

Cho: H=1; O=16; S=32; C=12; Na=23; Fe=56; Mg=24; Cl=35,5, Al=27, Ca=40, Cu=64.

0

a) 

- Đổ nước rồi khuấy đều

+) Tan: Na2O

+) Tan tạo dd vẩn đục: CaO

+) Không tan: MgO và CuO

- Đổ dd HCl vào 2 chất rắn còn lại

+) Tan và tạo dd màu xanh: CuO

PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

+) Tan: MgO

b) Đổ nước vào 2 chất rắn và khuấy đều

- Tan: NaOH

- Không tan: Mg(OH)2

14 tháng 9 2016

Dùng quỳ tím nhận biết được ba nhóm:Nhóm axit:H2SO4,HCl do làm quỳ đổi màu đỏ

Nhóm ba zơ do làm quỳ đổi màu xanh:Ba(OH)2,KOH

Nhóm muối do không làm quỳ tím đổi màu:K2SO4 ,KCl

Nhóm axit,dùng BaO tác dụng với 2 dd axit,nhận ra H2SO4 do BaSO4 kết tủa trắng.Phản ứng còn lại không có chất kết tủa

PTHH:BaO+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+H2O

BaO+2HCl->BaCl2+H2O

Nhóm ba zơ:dùng dd H2SO4(loãng) ở trên cho tác dụng với hỗn hợp 2 dd ba zơ,nhận ra Ba(OH)2 do BaSO4 kết tủa trắng,còn K2SO4 tan trong dd

PTHH:2KOH+H2SO4->K2SO4+2H2O

Ba(OH)2+H2SO4->BaSO4(kết tủa)+2H2O 

Nhóm hai muối,dùng BaCl,bạn dùng BaCl2,nhận ra K2SO4 do BaSO4 kết tủa trắng,còn KCl và BaCl2 không xảy ra phản ứng

PTHH:K2SO4+BaCL2->2KCl+BaSO4(kết tủa)

3 tháng 10 2021

nhìu chất vậy