K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 17: Sự sống xuất hiện và phát triển đầu tiên trong môi trường nước vì:A. môi trường nước chiếm diện tích lớn.     B. cấu tạo cơ thể sinh vật thích nghi với đời sống ở nước.C. trên cạn xảy ra nhiều biến đổi khí hậu bất lợiD. lớp nước dày bảo vệ sinh vật chống tác dụng của tia tử ngoại.Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về giai đoạn tiến...
Đọc tiếp

Câu 17: Sự sống xuất hiện và phát triển đầu tiên trong môi trường nước vì:

A. môi trường nước chiếm diện tích lớn.     

B. cấu tạo cơ thể sinh vật thích nghi với đời sống ở nước.

C. trên cạn xảy ra nhiều biến đổi khí hậu bất lợi

D. lớp nước dày bảo vệ sinh vật chống tác dụng của tia tử ngoại.

Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về giai đoạn tiến hóa hóa học:

A. chất hữu cơ được tổng hơp từ các chât vô cơ bằng con đường hóa học.

B. chất hữu cơ được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên trong điều kiện khí hậu và địa chất của địa cầu nguyên thủy.

C. đầu tiên hình thành những phân tử hữu cơ đơn giản rồi đến những phân tử hữu cơ phức tạp, những đại phân tử và những hệ đại phân tử.

1
27 tháng 3 2022

Câu 17: Sự sống xuất hiện và phát triển đầu tiên trong môi trường nước vì:

A. môi trường nước chiếm diện tích lớn.     

B. cấu tạo cơ thể sinh vật thích nghi với đời sống ở nước.

C. trên cạn xảy ra nhiều biến đổi khí hậu bất lợi

D. lớp nước dày bảo vệ sinh vật chống tác dụng của tia tử ngoại.

Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về giai đoạn tiến hóa hóa học:

A. chất hữu cơ được tổng hơp từ các chât vô cơ bằng con đường hóa học.

B. chất hữu cơ được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên trong điều kiện khí hậu và địa chất của địa cầu nguyên thủy.

C. đầu tiên hình thành những phân tử hữu cơ đơn giản rồi đến những phân tử hữu cơ phức tạp, những đại phân tử và những hệ đại phân tử.

Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào: Loại ứng dụng Đặc điểm (1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa (a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn. (2)...
Đọc tiếp

Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Loại ứng dụng

Đặc điểm

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật

(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật

(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt

(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng.

(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật

(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen.

(5) Dung hợp tế bào trần

(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.

 

Tổ hợp ghép đúng là:

A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e 

B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e

C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a

D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.

1
20 tháng 1 2017

Đáp án A

5 tháng 11 2018

Chọn đáp án B.

Các đặc điểm I, II, IV đúng. Giải thích:

Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong (giai đoạn tiên phong). Tiếp theo là giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Giai đoạn cuối hình thành quần xã ổn sịnh tương đối (giai đoạn đỉnh cực). Ở diễn thể nguyên sinh không gắn liền với sự phá hại môi trường

10 tháng 2 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:

• I đúng vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến; nếu alen đột biến là alen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện.

• II sai vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.

• III đúng vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào.

• IV sai vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.

Câu 15: Về mặt lý luận, định luật Hardy – Weinberg có ý nghĩa:A. giúp giải thích quá trình hình thành loài mới từ một loài ban đầu.B. tạo cơ sở để giải thích vì sao có sự gia tăng số cá thể đồng hợp trong quần thể.C. giúp giải thích quá trình cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong quần thể.D. giúp giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể ổn...
Đọc tiếp

Câu 15: Về mặt lý luận, định luật Hardy – Weinberg có ý nghĩa:

A. giúp giải thích quá trình hình thành loài mới từ một loài ban đầu.

B. tạo cơ sở để giải thích vì sao có sự gia tăng số cá thể đồng hợp trong quần thể.

C. giúp giải thích quá trình cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong quần thể.

D. giúp giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể ổn định trong một thời gian rất lâu dài.

Câu 16: Điều nào sau đây khi nói về quần thể tự phối là không đúng?

A. Quần thể tự phối bị phân hóa thành những dòng thuần có nhiều kiểu gen khác nhau.

B. Quần thể tự phối luôn đa dạng cả về kiểu gen lẫn kiểu hình.

C. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối không đat trạng thái cân bằng.

D. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ phấn.

3
13 tháng 1 2022

câu 15 : D

Câu 3: Quá trình phát sinh loài người chịu sự chi phối của:A. nhân tố sinh học.                                                                         B. nhân tố xã hội.C. nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.             Câu 12: Trong quá trình phát sinh loài người, nhân tố xã hội đã không phát huy tác dụng vào giai đoạn: A. vượn người hóa thạch.                    B. người tối cổ....
Đọc tiếp

Câu 3: Quá trình phát sinh loài người chịu sự chi phối của:

A. nhân tố sinh học.                                                                         

B. nhân tố xã hội.

C. nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.             

Câu 12: Trong quá trình phát sinh loài người, nhân tố xã hội đã không phát huy tác dụng vào giai đoạn:

A. vượn người hóa thạch.                    B. người tối cổ.                    

C. người cổ.                                         D. người hiện đại.

                               

D. chọn lọc tự nhiên và lao động.

1
27 tháng 3 2022

Câu 3: Quá trình phát sinh loài người chịu sự chi phối của:

A. nhân tố sinh học.                                                                         

B. nhân tố xã hội.

C. nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.             

Câu 12: Trong quá trình phát sinh loài người, nhân tố xã hội đã không phát huy tác dụng vào giai đoạn:

A. vượn người hóa thạch.                    B. người tối cổ.                    

C. người cổ.                                         D. người hiện đại.

Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của bàn tay giữa người và vượn người hiện đại là:A. ở vượn người tay dài hơn chân, ở người tay ngắn hơn chân.B. tay người được giải phóng khỏi chức năng vận chuyển cơ thể.C. tay người thích nghi với chức năng cằm nắm và sử dụng công cụ.D. bàn tay người có ngón cái lớn và linh hoạt.Câu 17: Đặc điểm nào...
Đọc tiếp

Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của bàn tay giữa người và vượn người hiện đại là:

A. ở vượn người tay dài hơn chân, ở người tay ngắn hơn chân.

B. tay người được giải phóng khỏi chức năng vận chuyển cơ thể.

C. tay người thích nghi với chức năng cằm nắm và sử dụng công cụ.

D. bàn tay người có ngón cái lớn và linh hoạt.

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây có liên quan đến bộ não vượn người hiện đại khá phát triển?

A. Biết biểu lộ tình cảm, vui buồn, giận dữ ...                                    

B. Dung tích não lớn và thuẫn tay phải.

C. Vượn mang thai, đẻ con, cho con bú và chăm sóc con.

D. Vượn người hiện đại có bộ răng thô, răng nanh phát triển, xương hàm to ...

1
27 tháng 3 2022

Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của bàn tay giữa người và vượn người hiện đại là:

A. ở vượn người tay dài hơn chân, ở người tay ngắn hơn chân.

B. tay người được giải phóng khỏi chức năng vận chuyển cơ thể.

C. tay người thích nghi với chức năng cằm nắm và sử dụng công cụ.

D. bàn tay người có ngón cái lớn và linh hoạt.

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây có liên quan đến bộ não vượn người hiện đại khá phát triển?

A. Biết biểu lộ tình cảm, vui buồn, giận dữ ...                                    

B. Dung tích não lớn và thuẫn tay phải.

C. Vượn mang thai, đẻ con, cho con bú và chăm sóc con.

D. Vượn người hiện đại có bộ răng thô, răng nanh phát triển, xương hàm to ...