Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Na ( Z=11)
Cấu hình e : \(1s^22s^22p^63s^1\) => Thuộc ô số 11, nhóm IA, chu kỳ 3
Br (Z=35)
Cấu hình e: \(\left[Ar\right]3d^{10}4s^24p^5\)
=> Thuộc ô 35, nhóm VIIA, chu kỳ 4
b) Na :
Tính chất: Là kim loại mạnh
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi : (I)
Công thức oxit cao nhất Na2O, là oxit bazo
Công thức hidroxit tương ứng : NaOH
Brom :
Tính chất: Là phi kim mạnh.
Hóa trị với hiđro là 1
Công thức hợp chất với hiđro là HBr.
Hóa trị cao nhất của Brom với oxi là 7.
Công thức oxit cao nhất là Br2O7 là oxit axit.
Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.
Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại, hóa trị cao nhất với oxi là II, chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.
Br thuộc nhóm VIIA, chu kì 4 có 35 electron nên cấu hình theo lớp electron là 2, 8, 18, 7. Nó có 7e lớp ngoài cùng nên là phi kim. Hóa trị cao nhất với oxi là VII. Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là I và có công thức phân tử là HBr.
1.
Cl: [Ne] 3s2 3p5
\(\Rightarrow\) Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA
P: [Ne] 3s2 3p3
\(\Rightarrow\) Ô 15, chu kì 3, nhóm VA
K: [Ar] 4s1
\(\Rightarrow\) Ô 19, chu kì 4, nhóm IA
2.
Cl, P là phi kim vì ở nhóm lớn
K là kim loại vì ở nhóm nhỏ
3.
Cl: Cl2O7, HCl, HClO4
P: P2O5, PH3, H3PO4
K: K2O, KOH
4.
N: [He] 2s2 2p3
Cùng nhóm P nhưng chu kì nhỏ hơn \(\Rightarrow\) Tính phi kim mạnh hơn P
Cl nhóm VIIA, P nhóm VA. Hai nguyên tố cùng chu kì => Tính phi kim Cl mạnh hơn P
Na: [Ne] 3s1
Na, K cùng nhóm. Na ở chu kì nhỏ hơn K \(\Rightarrow\) Tính kim loại K mạnh hơn Na
Ca: [Ar] 4s2
Ca nhóm IIA. K nhóm IA. Hai nguyên tố cùng chu kì \(\Rightarrow\) Tính kim loại Ca yếu hơn K