K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2023

Câu 13 mình vừa trả lời rồi nhé.

Câu 14: 

a, \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

b, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

c, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

d, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

e, \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

g, \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[kckk]{t^o}FeO+H_2O\)

h, \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

f, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

2 tháng 11 2023

Câu 15:

\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)

a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)

b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)

c, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{20\%}=49\left(g\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{49}{1,14}\approx42,98\left(ml\right)\)

2 tháng 11 2023

- Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Quỳ hóa xanh: KOH

+ Quỳ hóa đỏ: HNO3

+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaCl (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2

+ Có tủa trắng: Na2SO4

PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: NaCl.

- Dán nhãn.

21 tháng 9 2016

nMg = 2,4/24 = 0,1 (mol)

a/                    Mg + H2SO4 ------> MgSO4 + H2

b/   Từ PTHH ta suy ra nH2 = nMg = 0,1 (mol)

Suy ra \(V_{H_2}=22,4\times0,1=2,24\left(l\right)\)

c/ Từ PTHH suy ra nH2SO4 = nMg = 0,1 mol

Suy ra \(C_{M_{H2SO4}}=\frac{0,1}{\frac{200}{1000}}=0,5M\)

 

21 tháng 9 2016

giải giúp em

13 tháng 6 2021

\(n_{FeO}=a\left(mol\right),n_{CuO}=b\left(mol\right)\)

\(m_{hh}=72a+80b=19.2\left(g\right)\left(1\right)\)

\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

\(n_{H_2SO_4}=a+b=0.25\left(mol\right)\left(2\right)\)

\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.15\)

\(m_{FeO}=0.1\cdot72=7.2\left(g\right)\)

\(m_{CuO}=12\left(g\right)\)

\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.25}=0.4\left(M\right)\)

\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0.15}{0.25}=0.6\left(M\right)\)

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

11 tháng 10 2021

a) PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot98}{20\%}=147\left(g\right)\)

\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{147}{1,14}\approx128,95\left(ml\right)\)

b) PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)

Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)=n_{FeSO_4}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot24,76=7,428\left(l\right)\\m_{FeSO_4}=0,3\cdot152=45,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=163,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{45,6}{163,2}\cdot100\%\approx27,94\%\)

 

12 tháng 7 2021

a)

$n_{Al} = 0,3(mol)$

$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$

Theo PTHH : 

$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{12,25\%} = 360(gam)$

b)

$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$

c)

$n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 8,1 + 360 - 0,45.2 = 367,2(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{367,2}.100\% = 14\%$

a) PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

Ta có: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=2\cdot\dfrac{23,5}{94}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)

b) PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)

Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\) 

\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25\cdot98}{20\%}=122,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)

c) Theo PTHH: \(n_{KOH}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,5\cdot56}{5,6\%}=500\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{500}{1,045}\approx478,47\left(ml\right)\)

7 tháng 8 2021

Câu 8 : 

                                              số mol của kali oxit

                                       nK2O = \(\dfrac{m_{K2O}}{M_{K2O}}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\)

a) Pt :                                    K2O + H2O → 2KOH\(|\)

                                               1         1               2

                                              0,25                      0,5

                                    Số mol của dung dịch kali hdroxit

                                             nKOH = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)

                                 Nồng độ mol của dung dịch kali hidroxit

                                             CMKOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)

b)      Pt :                      H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O\(|\)

                                         1             2              1             2

                                       0,25          0,5

                                             Số mol của axit sunfuric

                                            nH2SO4 = \(\dfrac{0,25.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)

                                          khối lượng của axit sunfuric

                                           mH2SO4 = nH2SO4. MH2SO4

                                                         = 0,25 . 98

                                                          = 24,5 (g)

                             Khối lượng của dung dịch axit sunfuric

         C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\) (g)

                        Thể tích của dung dịch của axit sunfuric cần dùng

                              D =  \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,45\left(ml\right)\)

c)           Pt :                   2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O\(|\)  

                                          2              1             1             2

                                         0,5           0,25

                                              Số mol của kali hidroxit                                                                            nKOH =  \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)

                                           Khối lượng của kali hidroxit

                                                mKOH = nKOH . MKOH

                                                           = 0,5 . 56

                                                           = 28 (g)

                              Khối lượng của dung dịch kali hidroxit

               C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{28.100}{5,6}=500\left(g\right)\)

                           Thể tích của dung dịch kali hidorxit cần dùng

                              D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{500}{1,045}=478,47\left(ml\right)\)

 Chúc bạn học tốt

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh