Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ “hoa” trong câu “Trong vườn, hoa đào đã bắt đầu nở.” và câu “Mẹ em có nhiều hoa tay.” là:
A. Từ đồng âm B. Từ đồng nghĩa C. Từ nhiều nghĩa D. Từ trái nghĩa
Từ đồng âm thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu: “Đàn cá ….. đang nhởn nhơ …. theo dòng nước.” là:
A. trôi. B. bơi C. rô phi D. chép
Dòng nào dưới đây chứa các cặp từ đồng nghĩa là từ láy?
A. Yên ắng, nhộn nhịp B. nhộp nhịp, ồn ào
C. buồn bã, vui vẻ D. khỏe mạnh, ốm yếu
Từ “hoa” trong câu “Trong vườn, hoa đào đã bắt đầu nở.” và câu “Mẹ em có nhiều hoa tay.” là:
A. Từ đồng âm B. Từ đồng nghĩa
C. Từ nhiều nghĩa D. Từ trái nghĩa
Từ đồng âm thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu: “Đàn cá ….. đang nhởn nhơ …. theo dòng nước.” là:
A. trôi. B. bơi C. rô phi D. chép
Dòng nào dưới đây chứa các cặp từ đồng nghĩa là từ láy?
A. Yên ắng, nhộn nhịp B. nhộp nhịp, ồn ào
C. buồn bã, vui vẻ D. khỏe mạnh, ốm yếu
Từ “hoa” trong câu “Trong vườn, hoa đào đã bắt đầu nở.” và câu “Mẹ em có nhiều hoa tay.” là:
A. Từ đồng âm B. Từ đồng nghĩa C. Từ nhiều nghĩa D. Từ trái nghĩa
Từ đồng âm thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu: “Đàn cá ….. đang nhởn nhơ …. theo dòng nước.” là:
A. trôi. B. bơi C. rô phi D. chép
Dòng nào dưới đây chứa các cặp từ đồng nghĩa là từ láy?
A. Yên ắng, nhộn nhịp B. nhộp nhịp, ồn ào
C. buồn bã, vui vẻ D. khỏe mạnh, ốm yếu
Từ “hoa” trong câu “Trong vườn, hoa đào đã bắt đầu nở.” và câu “Mẹ em có nhiều hoa tay.” là:
A. Từ đồng âm B. Từ đồng nghĩa
C. Từ nhiều nghĩa D. Từ trái nghĩa
Từ đồng âm thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu: “Đàn cá ….. đang nhởn nhơ …. theo dòng nước.” là:
A. trôi. B. bơi C. rô phi D. chép
Dòng nào dưới đây chứa các cặp từ đồng nghĩa là từ láy?
A. Yên ắng, nhộn nhịp B. nhộp nhịp, ồn ào
C. buồn bã, vui vẻ D. khỏe mạnh, ốm yếu
a/ ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát
-> dùng để tả………………………………………..Hương thơm
b/ rực rỡ, sặc sỡ, tươi thắm, tươi tắn, thắm tươi
-> dùng để tả………………………………………..Hoa?
c/ long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh
-> dùng để tả………………………………………..TRang trí
a} Cây pơ-mu đầu dốc như một người lính đứng canh cho làng bản.
b} Cô giáo của chúng tôi là một người rất thương học trò.
c} Các anh đã hoàn thành nhiệm vụ với tất cả trí tuệ và sức lực của mình.
Câu 1:
Hôm nay Hằng làm được rất nhiều việc. Buổi trưa Hằng đã giúp mẹ nấu cơm, Hằng đã rửa rau cho mẹ, vo gạo hộ mẹ. Buổi chiều, Hằng gội đầu và tắm cho em bé. Hằng còn giặt quần áo của em nữa.
Câu 1. Tìm các từ có nghĩa là dùng nước làm sạch để điền vào từng chỗ trống cho thích hợp:
Hôm nay Hằng làm được rất nhiều việc. Buổi trưa Hằng đã giúp mẹ nấu cơm, Hằng đã …rửa..... rau
cho mẹ, …vo..... gạo hộ mẹ. Buổi chiều, Hằng ...gội.….. đầu và ……tắm….. cho em bé. Hằng còn
……giặt…….. quần áo của em nữa.
Câu 2. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống sao cho có câu văn miêu tả hay nhất:
a. Bầu trời đêm là tấm thảm nhung đính đầy …đầy……. (đầy, nhiều, chi chít) sao kim cương.
b. Mùi hoa thiên lý ……nhẹ nhàng……… (thoang thoảng, nhẹ nhàng, dịu dàng).
Câu 3. Chọn một từ đồng nghĩa trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có câu văn thể hiện được sức quyến rũ, mạnh mẽ của hương thơm:
a. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín ……bay… qua mặt (phả, bay, chảy).
b. Nắng bốc hương hoa tràm thơm …thoang thoảng… sực nức, ngây ngất. (sực nức, ngây ngất, thoang thoảng).
Câu 4. Gạch dưới các từ trái nghĩa trong những câu sau:
a. Kẻ đứng người ngồi. d. Nói trước quên sau.
b. Kẻ khóc người cười. e. Yếu trâu còn hơn khỏe bò.
c. Chân cứng đá mềm.