K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2021

A

28 tháng 3 2021

Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là 

A. Ngập lũ trên diện rộng 

B. Thiếu nước ngọt trong mùa khô

C. Đất nhiễm phèn

D. Đất nhiễm mặn

Câu 1. Khó khăn về tự nhiên mà Đông Nam Bộ gặp phải là:A. diện tích đất phèn, mặn lớn. B. hiện tượng cát bay, cát lấn.C. thường chịu ảnh hưởng của bão. D. trên đất liền ít khoáng sản.Câu 2. Di tích lịch sử văn hóa nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ?A. Bến cảng Nhà Rồng B. Địa đạo Củ Chi C. Nhà tù Côn Đảo D. Di tích Mỹ SơnCâu 3. Hiện nay, khu vực kinh tế tăng trưởng nhanh, chiếm tỷ lệ lớn nhất trong...
Đọc tiếp

Câu 1. Khó khăn về tự nhiên mà Đông Nam Bộ gặp phải là:

A. diện tích đất phèn, mặn lớn. B. hiện tượng cát bay, cát lấn.

C. thường chịu ảnh hưởng của bão. D. trên đất liền ít khoáng sản.

Câu 2. Di tích lịch sử văn hóa nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Bến cảng Nhà Rồng B. Địa đạo Củ Chi C. Nhà tù Côn Đảo D. Di tích Mỹ Sơn

Câu 3. Hiện nay, khu vực kinh tế tăng trưởng nhanh, chiếm tỷ lệ lớn nhất trong GDP của vùng Đông Nam Bộ là:

A. công nghiệp- xây dựng B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. ngư nghiệp

Câu 8. Đông Nam bộ là vùng phát triển rất năng động, đó là kết quả của

A. khai thác thế mạnh vị trí địa lí. B. khai thác thế mạnh về dân cư, xã hội.

C. khai thác điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên trên đất liền và trên biển.

D. khai thác tổng hợp thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên trên đất liền và trên biển cũng như dân cư xã hội.

Câu 9. Thế mạnh kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ là:

A. khai thác dầu khí ở thềm lục địa, đánh bắt hải sản, giao thông, du lịch biển và dịch vụ khác.

B. khai thác dầu khí ở thềm lục địa.

C. đánh bắt hải sản. D. giao thông, du lịch biển

 

1
DT
2 tháng 4 2022

Câu 1. Khó khăn về tự nhiên mà Đông Nam Bộ gặp phải là:

A. diện tích đất phèn, mặn lớn. B. hiện tượng cát bay, cát lấn.

C. thường chịu ảnh hưởng của bão. D. trên đất liền ít khoáng sản.

Câu 2. Di tích lịch sử văn hóa nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Bến cảng Nhà Rồng B. Địa đạo Củ Chi C. Nhà tù Côn Đảo D. Di tích Mỹ Sơn

Câu 3. Hiện nay, khu vực kinh tế tăng trưởng nhanh, chiếm tỷ lệ lớn nhất trong GDP của vùng Đông Nam Bộ là:

A. công nghiệp- xây dựng B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. ngư nghiệp

Câu 8. Đông Nam bộ là vùng phát triển rất năng động, đó là kết quả của

A. khai thác thế mạnh vị trí địa lí. B. khai thác thế mạnh về dân cư, xã hội.

C. khai thác điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên trên đất liền và trên biển.

D. khai thác tổng hợp thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên trên đất liền và trên biển cũng như dân cư xã hội.

Câu 9. Thế mạnh kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ là:

A. khai thác dầu khí ở thềm lục địa, đánh bắt hải sản, giao thông, du lịch biển và dịch vụ khác.

B. khai thác dầu khí ở thềm lục địa.

C. đánh bắt hải sản. D. giao thông, du lịch biển

12 tháng 3 2021

Câu 14: Đâu không phải là khó khăn của Đông Nam Bộ?

A.        Đất liền ít khoáng sản                             B.           Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp

C.        Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao           D. Nguồn lao động lành nghề.

 
12 tháng 3 2021

Đâu không phải là khó khăn của Đông Nam Bộ?

A.        Đất liền ít khoáng sản                             B.           Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp

C.        Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao           D. Nguồn lao động lành nghề.

10 tháng 10 2021

B

10 tháng 10 2021

B

29 tháng 3 2022

A

29 tháng 3 2022

A

26 tháng 10 2023

Cải tạo đất đai, đất phèn và đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long mang ý nghĩa lớn đối với khu vực này và đất nước Việt Nam trong tổng thể. Đầu tiên, việc này giúp gia tăng năng suất nông nghiệp và sản xuất thực phẩm, đặc biệt là đất đai cải tạo có thể trở thành nền đất tốt cho việc trồng cây trồng lương thực và cây công nghiệp. Điều này có vai trò quan trọng trong đảm bảo cung cấp thực phẩm cho dân số đang tăng lên không ngừng và cải thiện cuộc sống của nông dân.

Thứ hai, cải tạo đất đai, đất phèn và đất mặn giúp đa dạng hóa nền kinh tế của khu vực. Khả năng sử dụng đất này cho các mục tiêu khác nhau như công nghiệp, dịch vụ, và kinh tế biển tạo ra cơ hội phát triển kinh tế đa ngành và giảm bớt sự phụ thuộc vào một nguồn lực hay ngành nghề duy nhất.

Thứ ba, việc cải tạo đất cũng góp phần bảo vệ môi trường. Nó giúp giảm nguy cơ xâm nhập của nước biển và nâng cao chất lượng đất, đồng thời giảm thiểu sự lún sụt đất và sạt lở. Điều này có lợi cho bảo vệ môi trường tự nhiên và duy trì nguồn tài nguyên đất.

Cuối cùng, cải tạo đất còn tạo cơ hội cho phát triển kinh tế biển. Đất cải tạo có thể được sử dụng cho các hoạt động như nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối, giúp phát triển kinh tế biển mạnh mẽ. 

2 tháng 3 2016

- Các loại đất chính của ĐBSCL là: Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn và các loại đất khác.

- Ý nghĩa và các biện pháp cải tạo đất phèn và đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long:

          + Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích rất lớn (hơn 2,5 triệu ha, gấp hơn 2 lần diện tích đấy phù sa ngọt). Nếu được cải tạo thì diện tích đất nông nghiệp sẽ được tăng thêm.

            + Biện pháp cải tạo:

. Thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống bờ bao, kênh rạch thoát nước vào mùa mưa lũ, giữ nước ngọt vào mưa cạn.

. Lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp đất phèn, mặn, vừa có hiệu quả kinh tế, vừa bảo vệ môi trường.

- ĐBSCL có tài nguyên sinh vật và khoáng sản đa dạng:

          + Thảm thực vật gồm: rừng ngập mặn, rừng tràm, động vật có: Cá, chim, ong mật; biển có nhiều ngư trường; thềm lục địa Biển Đông có dầu khí.

          + Than bùn là khoáng sản chủ yếu; ngoài ra còn có đá vôi.