Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2yAl + 3FexOy --to--> yAl2O3 + 3xFe
2xFe + yO2 --to--> 2FexOy
Na2O + H2O ---> 2NaOH
FexOy + (6x - 2y)HNO3 ---> xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO + (3x - y)H2O
2. Cho thử thuốc phenolphthalen:
- Làm phenolphthalen chuyển hồng -> NaOH
- Ko đổi màu -> NaCl, BaCl2, NaHSO4 (*)
Cho các chất (*) tác dụng với NaOH:
- Ko phản ứng -> NaCl
- Có phản ứng nhưng ko hiện tượng -> NaHSO4
\(NaHSO_4+NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
- Có dd màu trắng xuất hiện -> BaCl2
\(BaCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Ba\left(OH\right)_2\)
xFe2O3 + (3x - 2y ) CO (tº) ----> 2 FexOy + (3x- 2y )CO2
2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2yAl +6 FexOy -> 6xFe + 2yAl2O3
2xFe + yO2 -t--> 2FexOy
câu 4
Hỗn hợp 2 kim loại thu được sau khi khử 2 oxit =17,6 gam gồm :Fe và Cu.
Fe+2HCl--->FeCl2+H2,
theo pt trên nFe=nH2=0,2 mol
=>mFe=11,2 g
=>mCu=17,6-11,2=6,4 g
=>nCu=0,1 mol
=>nCuO=nCu=0,1
=>mCuO=8 gam
=>mFexOy=24-8=16 gam.
khối lượng Fe trong oxit=11,2 gam
=>mO(FexOy)=4,8 gam.
ta có: x:y=\(\dfrac{11,2}{56}\):\(\dfrac{4,8}{16}\)=2:3=> CTPT của oxit sắt :Fe2O3.
1) \(Fe_2O_3+3CO_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\)
2) \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
3) \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
4) \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
5) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
6) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
7) \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
8) \(2FeS+\dfrac{7}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+2SO_2\)
9) \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
10) \(2C_xH_y+\dfrac{4x+y}{y}O_2\xrightarrow[]{t^o}2xCO_2+yH_2O\)
Đáp án A
Trích mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào mẫu thử
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là $Al,Fe$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
- mẫu thử không tan là Ag
Cho dung dịch NaOH vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tan, tạo khí là Al
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
- mẫu thử không hiện tượng là Fe
cho các chất tác dụng với CuO
không phản ứng => CO2
phản ứng => \(CO;H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\)
phản ứng mà tạo ra hơi nước => H2
không thấy gì => CO
2
cho QT vào các chất
QT hóa đỏ => H2SO4
QT hóa xanh => KOH
QT không đổi màu => NaCl , MgCl2
cho NaOH vào 2 lọ còn lại
không tác dụng => NaCl
tạo ra kết tủa -> MgCl2
\(NaOH+NaCl\)-/->
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
1. Cho các chất phản ứng với CuO:
- Không hiện tượng: CO2
- Làm chất rắn màu đen chuyển dần sang mùa đỏ: CO, H2
+ Nếu có hơi nước pử xung quanh thì là H2
+ Nếu không có hiện tượng gì nữa thì là CO
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
2, Cho thử QT:
- Hoá xanh: KOH
- Hoá đỏ: H2SO4
- Không đổi màu: NaCl, MgCl2 (1)
Cho (1) phản ứng với KOH:
- Có kết tủa màu trắng: MgCl2
\(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
- Không hiện tượng: NaCl
Bài 1.
Sục 3 khí vào dd Ca(OH)2
-CO2: xuất hiện kết tủa trắng
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
-O2,H2,kk: ko hiện tượng
Dùng que đóm đang cháy đưa vào 3 lọ:
-O2: cháy mãnh liệt
-H2: cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
-kk: cháy bình thường
Bài 2.
a.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CuO\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
b.
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
Dùng que đóm cho nhanh
- Cháy mãnh liệt O2
- Cháy màu xanh nhạt H2
- Cháy yếu kk
- Vụt tắt CO2
Chứ bạn ấy đã học CaCO3 có kết tủa trắng đâu :) chứ ko phải là em sai
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng mẫu thử :
- Kết tủa xanh lam : Cu(OH)2
- Kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ trong không khí : Fe(NO3)2
- Kết tủa nâu đỏ : Fe(NO3)3
- Sủi bọt khí mùi khai : NH4NO3
- Kết tủa đen : AgNO3
- Kết tủa keo trắng , tan dần trong NaOH dư : Al(NO3)3
- Kết tủa trắng bền : Mg(NO3)2
- Không hiện tượng : NaNO3
PTHH em tự viết nhé !
B1 : Cho 3 dd tác dụng với quỳ tím .
Chuyển đỏ -> HCl
Không chuyển màu -> KCl , K2SO4
B2 : Cho 2 dd còn lại tác dụng với Ba(OH)2
\(KCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+KOH\)
\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow KOH+BaSO_4\downarrow\)
Pư xuất hiện kết tủa trắng -> K2SO4
nhúng QT vào dd :
ko đổi màu => NaCl
hóa xanh => KOH
hóa đỏ => H2SO4 và HCl
cho tác dụng với Ba
có khí thoát ra => HCl
có khí thoát ra và có kết tủa => H2SO4
b) cho td với nước : ko tan => Mg và Al2O3
tan có khí thoát ra => Na
tan ko có khí thoát ra => Na2O
còn lại cho tác dụng với NaOH
ko tác dụng => Mg
chất rắn bị hòa tan là Al2O3
2
phân hủy KMnO4 sinh ra O2 để đốt sắt
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
sau đó , cho Zn td với HCl tạo ra H2 để khử Fe3O4
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
cho Fe td với HCl tạo ra FeCl2
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
s cho Ba tác dụng với HCl lại có khí thoát ra ạ, m tưởng là k có hiện tượng g chứ?
Câu 1:
1) xFe2O3 + (3x-2y)CO --to--> 2FexOy + (3x-2y)CO2
2) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
3) 2yAl + 3FexOy --> yAl2O3 + 3xFe
4) \(2xFe+yO_2\underrightarrow{t^o}2Fe_xO_y\)
5) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
6) \(3CaO+P_2O_5\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
7) \(3Fe_xO_y+\left(12x-2y\right)HNO_3\rightarrow3xFe\left(NO_3\right)_3+\left(3x-2y\right)NO+\left(6x-y\right)H_2O\)
2)
- Nhỏ Phenolphatalein vào lần lượt các dd:
+ dd chuyển màu hồng: NaOH
+ dd không chuyển màu: NaCl, BaCl2, NaHSO4 (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng lần lượt với dd NaOH có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein:
+ Không hiện tượng: NaCl, BaCl2 (2)
+ dd dần mất màu: NaHSO4
NaHSO4 + NaOH --> Na2SO4 + H2O
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd NaHSO4:
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: BaCl2
\(BaCl_2+NaHSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+NaCl+HCl\)