Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Cấu hình R: 1s22s22p63s23p1
Cấu hình X: 1s22s22p4
=> R nằm ở ô thứ 13, nhóm IIIA, chu kì 3
=> X nằm ở ô thứ 8, nhóm VIA, chu kì 2
b)
R0 -3e --> R3+
O0+2e--> O2-
Do ion R3+ và O2- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện(liên kết ion): 2R3+ + 3O2- --> R2O3
\(a.\left[Ne\right]3s^23p^5\\ b.2X\left(\left[Ne\right]3s^23p^5\right)+Ba\left(\left[Xe\right]6s^2\right)->2X^-\left(\left[Ar\right]\right)+Ba^{2+}\left(\left[Xe\right]\right)->BaX_2\)
R + : 3 s 2 3 p 6 → R: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 : STT = 19 (K), chu kỳ 4 nhóm IA
Y 2 + : 3 s 2 3 p 6 → R: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2 : STT = 20 (Ca), chu kỳ 4 nhóm IIA
X - : 3 s 2 3 p 6 → R: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5 : STT = 17 (Cl), chu kỳ 3 nhóm VIIA
a) X có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là: 4s24p65s2.
⟹ Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
- Ô số 38.
- Chu kì 5 do có 5 lớp electron.
- Nhóm IIA do X là nguyên tố họ s, có 2e ở lớp electron ngoài cùng.
b) Tính chất hóa học cơ bản của X:
- X là nguyên tố kim loại vì có 2e ở lớp electron ngoài cùng.
- Kim loại X hoạt động hóa học mạnh.
c) X có hóa trị II
⟹ CTHH của oxide: XO ; CTHH của hydroxide: X(OH)2
d) PTHH khi X tác dụng với Cl2:
X + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ XCl2
Anion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6
=> Cấu hình e của X là \(1s^2s^22p^5\)
=> X là F
=> Hợp chất X là NaF, là liên kết ion
a: \(R:1s^22s^22p^3\)
\(X:1s^22s^22p^63s^2\)
a)
Cấu hình R: 1s22s22p63s23p1
Cấu hình X: 1s22s22p4
=> R nằm ở ô thứ 13, nhóm IIIA, chu kì 3
=> X nằm ở ô thứ 8, nhóm VIA, chu kì 2
b)
R0 -3e --> R3+
O0+2e--> O2-
Do ion R3+ và O2- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện(liên kết ion): 2R3+ + 3O2- --> R2O3