Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số đo các hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn dây. Kết quả này phù hợp với kết luận đã thu được ở bài 37.
Đây là máy giảm áp vì: \(\dfrac{N_2}{N_1}=\dfrac{90}{300}< 1\)
Nếu \(U_1=24V\) thì hiệu điện thế cuộn thứ cấp là:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{24}{U_2}=\dfrac{300}{90}\Rightarrow U_2=7,2V\)
Máy biến áp là máy hạ thế.
Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{400}{U_2}=4\Rightarrow U_2=100V\)
a) Ta có: \(N_1+N_2=600\) \(\Rightarrow N_2=600-N_1\)
\(\dfrac{N_1}{N_2}=\dfrac{50}{150}\Leftrightarrow\dfrac{N_1}{600-N_1}=\dfrac{50}{150}\)
\(\Rightarrow N_1=150,N_2=450\)
b) Máy biến thế trên là máy tăng áp. Vì \(N_2>N_1,U_2>U_1\)
a.
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1n_2}{n_1}=\dfrac{220\cdot20000}{1000}=4400\left(V\right)\)
b.
Ta có: \(P_{hp}=R\cdot\dfrac{P^2}{U^2}=50\cdot\dfrac{120000^2}{4400^2}\approx37190,1\) (W)
a) Máy biến thế có \(U_1>U_2\) là máy biến áp hạ thế
b) Số vòng của cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow n_2=\dfrac{U_2.n_1}{U_1}=\dfrac{6.4000}{220}\approx109\text{vòng}\)
Ta có
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{1000.11000}{500}=22000V=22kV\)
Công suất hao phí
\(P_{hp}=\dfrac{RP^2}{U^2}=\dfrac{100.110000^2}{1000^2}=1210kW\)
Số vòng dây cuộn thứ cấp là:
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{n1}{n2}=>n2=\dfrac{U2\cdot n1}{U1}=\dfrac{15\cdot4500}{220}\approx306,8\left(vong\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn dây tương ứng.