K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2018
Độ tan NaNO3 KBr KNO3 NH4Cl NaCl Na2SO4
10oC 80g 60g 20g 30g 35g 60g
60oC 130g 95g 110g 70g 38g 45g
14 tháng 10 2017

Độ tan của muối:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

2 tháng 1 2019

Theo đồ thị về độ tan của chất khí trong nước cùng nhiệt độ, áp suất:

S N O  = 0,006g/100g H2O

S O 2  = 0,0045g/100g H2O

S N 2  = 0,002g/ 100g H2O

* Chuyển đổi độ tan của các chất khí trên theo ml/1000ml H 2 O

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

18 tháng 5 2018

Sr cậu....Nếu k thấy thì để mk gõ ra cho

5 tháng 7 2017

3. \(n_{Cl_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Pt: \(M+\dfrac{1}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}MCl\)

M 0,5mol

4,6g 0,1mol

\(\Rightarrow M=23\)

M là Natri ( Na )

\(n_{NaCl}=\dfrac{0,5}{\dfrac{1}{2}}=1\left(mol\right)\)

Pt: \(NaCl+H_2O\rightarrow NaOH+HCl\)

1mol \(\rightarrow1mol\) \(\rightarrow1mol\)

\(C\%_{NaOH}=\dfrac{1.40}{188,3}.100=21,24\%\)

\(C\%_{HCl}=\dfrac{1.36,5}{188,3}.100=19,38\%\)

1.

Công thức Gọi tên
BaCO3 Bari cacbonat
Na2SO4 Natri sunfat
CuO Đồng (II) oxit
Li2O Liti oxit
H3PO4 axit photphoric
MgSO4 Magie sunfat
FeS Sắt (II) sunfua
Fe(OH)2 Sắt (II) hidroxit
KHS Kali hidrosunfua
Ca(HSO4)2 Canxi hidro sunfat
BaSO4 Bari sunfat

K2SiO3 : Kali Silicat

5 tháng 7 2017

2)Gọi CTTQ hợp chất là:SxOy

x:y=\(\dfrac{24}{32}:\dfrac{36}{16}\)=1:3

=>CTĐG hợp chất là:SO3=>CTN hợp chất là:(SO3)n

Mặt khác:Mh/c=40\(M_{H_2}\)=40.2=80

=>80n=80=>n=1

Vậy CTHH hợp chất là SO3

10 tháng 6 2017

Bài 3:

Ở 250oC, 500g nước hòa tan 450g KNO3 tạo ra 950g dd KNO3

Gọi n là số mol KNO3 tách ra (n>0)

=> \(m_{KNO_3}=101n\left(g\right)\)

Ở 20oC

\(32=\dfrac{450-101n}{500}\times100\)

=> n\(\approx2,8713\left(mol\right)\)

=> \(m_{KNO_3}=2,8713\times101=290,0013\left(g\right)\)

Vậy có 290,0013 gam KNO3 tách ra

Đề 1 Câu 1 ( 1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào? a) P2O5 + H2O → H3PO4 b) Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag c) Mg(OH)2 to MgO + H2O Câu 2 (2.0 điểm): Cho các cụm từ sau: Dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, dung môi, chất tan, độ tan, hiđrat. Hãy...
Đọc tiếp

Đề 1

Câu 1 ( 1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?

a) P2O5 + H2O → H3PO4

b) Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

c) Mg(OH)2 to MgO + H2O

Câu 2 (2.0 điểm): Cho các cụm từ sau: Dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, dung môi, chất tan, độ tan, hiđrat. Hãy chọn từ hay cụm từ để điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau cho phù hợp.

a) Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100g nước để tạo thành………………….được gọi là………………của chất.

b) Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các……………….

c) Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của ………………………..và…………………………

d) Dung dịch không thể hòa tan thêm……………………..…..ở nhiệt độ xác định gọi là……..………….

Câu 3 (2,5 điểm) a) Lập công thức liên hệ giữa độ tan và nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch bão hòa (1,0 điểm)

b) (1,5 điểm) Khi hòa tan lưu huỳnh trioxit vào nước, xảy ra phản ứng: SO3 + H2O → H2SO4

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 tạo thành khi hòa tan 8 gam SO3 vào 117 gam H2O.

3
17 tháng 5 2018

Câu 1 :

a)\(P_2O_5+3H_2O-->2H_3PO_4\) (p/ứ Hóa hợp)

b\(Cu+2AgNO_3-->Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\) (p/ứ trao đổi)

c)\(Mg\left(OH\right)_2-to->MgO+H_2O\) (p/ứ phân hủy)

Câu 2

a) Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100g nước để tạo thành.....dung dịch bão hòa ....được gọi là……độ tan …của chất.

b) Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các……dung dịch ………….

c) Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của ....dung môi và chất tan ....

d) Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan…ở nhiệt độ xác định gọi là…dung dịch bão hòa …..………….

Câu 3 (2,5 điểm) a) \(C\%=\dfrac{S}{S+100}.100\)

b) \(SO_3+H_2O-->H_2SO_4\)

Gọi 8 gam dd SO3 là 8 gam dd H2SO4 122,5%

x là nồng độ % cần tìm

Áp dụng quy tắc đg chéo: x 8 gam dd H2SO4 122,5% 117gam H2O 0% x 122,5-x

=>\(\dfrac{8}{117}=\dfrac{x}{122,5-x}\) => x=?

câu 1

a) P2O5+ 3H2O\(\rightarrow\) 2H3PO4

( phản ứng hóa hợp)

b) Cu+ 2AgNO3\(\rightarrow\) Cu(NO3)2+ 2Ag

( phản ứng thế)

c) Mg(OH)2\(\xrightarrow[]{to}\) MgO+ H2O

( phản ứng phân hủy)

1. Ở 12 ° C có 1335g dung dịch đồng sunfat bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 90 °C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam đồng sunfat để được dung dịch bão Hòa ở nhiệt độ này. Biết là 12 ° C, độ tan của đồng sunfat là 33,5 và ở 90 °C là 80. Đáp số: khối lượng đồng sunfat cần thêm vào dung dịch là 465g 2. Ở 40 °C, Độ tan của \(K_2SO_4\)là 15. Hãy tiếng lồng độ phần trăm...
Đọc tiếp

1. Ở 12 ° C có 1335g dung dịch đồng sunfat bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 90 °C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam đồng sunfat để được dung dịch bão Hòa ở nhiệt độ này.

Biết là 12 ° C, độ tan của đồng sunfat là 33,5 và ở 90 °C là 80.

Đáp số: khối lượng đồng sunfat cần thêm vào dung dịch là 465g

2. Ở 40 °C, Độ tan của \(K_2SO_4\)là 15. Hãy tiếng lồng độ phần trăm của dung dịch \(K_2SO_4\) Bão hoà nhiệt độ này

Đáp số: C%=13,04%

3. Cho 0,2 mol đồng(II) ôxít tan trong \(H_2SO_4\) 20 % đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10 độ C. Tính khối lượng tinh thể \(CuSO_4.5H_2O\) Đã tách khỏi dung dịch biết rằng độ tan của đồng sunfat ở 10 °C là \(\dfrac{17,4g}{100gH_2O}\)

Đáp số: lượng CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch là 30,7g

4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít

Đáp số: C% (NaOH) =8%

5. Tính độ tan của \(Na_2SO_4\) ở 10 độ C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão Hòa \(Na_2SO_4\) ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 ° C khi hòa tan 7,2g \(Na_2SO_4\) Vào 80g nước thì thu được dung dịch bão Hòa \(Na_2SO_4\)

Đáp số: S=9g và C%=8,257%

6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:

a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?

b. Tìm khối lượng HNO3

c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?

Đáp số:

a. \(m_{dd}=62,5g\)

b. \(m_{HNO_3}=25g\)

c. \(C_{M\left(HNO_3\right)}=7,94M\)

7. Ở 85 °C có 1877 làm dung dịch bão Hòa đồng sùnat. làm lạnh dung dịch xuống còn 25 °C. hỏi có bao nhiêu gam \(CuSO_4.5H_2O\) tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của đầu xuân phát tài 85 °C là 87,7 và ở 25 °C là 40

Đáp số: lượng \(CuSO_4.5H_2O\) tách khỏi dung dịch là 961,75g

8. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau

a. Hòa tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết \(D_{H:O}=\dfrac{1g}{ml}\), Coi như thể tích dung dịch không đổi

b. Hòa tan 26,88l khí hiđrô clorua ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl . Coi như thể dung dịch không đổi

c. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3.10H2O và một lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.

Đáp số:

a. \(C_{M\left(NaOH\right)}=2M\)

b. \(C_{M\left(HCl\right)}=2,4M\)

c. \(C_{M\left(Na_2CO_3\right)}=0,5M\)

Làm giúp mk nhanh nhé các bn chuyên hoá ơi

4
16 tháng 8 2018

4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít

nNa = 0,1 mol

2Na (0,1) + 2H2O ------> 2NaOH (0,1)+ H2

mNaOH = 0,1 . 40 = 4

Vì Dnước = 1 g/mol

=> mH2O = 47,8 gam

=> C% NaOH = 4 . 100 / (2,3 + 47,8 ) = 8 %

6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:

a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?

b. Tìm khối lượng HNO3

c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?

a) mddHNO3 = 50 . 1,25 62,5 gam

b) mHNO3 = \(\dfrac{62,5.40}{100}=25gam\)

c) nHNO3 = 25/63 = 0,397 mol

=> CM HNO3 = 0,397/0,05 = 7,94M

16 tháng 8 2018

8. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau

a. Hòa tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết DH:O=1gmlDH:O=1gml, Coi như thể tích dung dịch không đổi

b. Hòa tan 26,88l khí hiđrô clorua ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl . Coi như thể dung dịch không đổi

c. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3.10H2O và một lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.

a) nNaOH= 20/40 =0,5 mol

VH2O = 0,25 lit

=> CM NaOH = 0,5/0,25 = 2M

b) nHCl(khí) = 26,88/22,4 = 1,2 mol

=> CM HCL (dd) = 1,2/0,5 = 2,4M

c)