K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 2 2020

Unless nghĩa là nếu không đấy bạn. Nếu bạn dùng if với mệnh đề phủ định thì cũng bằng unless cộng với khẳng định.

Ex: If it doesn't rain, I will go out with my friend. = Unless it rains, I will go out with my friend.

Chúc bạn học tốt!

13 tháng 4 2023

I am currently on a 3-day trip to explore the beautiful nature of Vietnam. Today, I am visiting the famous Ha Long Bay, where I am enjoying the stunning scenery and taking a relaxing boat ride. Later, I plan to have a picnic on the beach and watch the sunset.

On the second day, I will be visiting the ancient town of Hoi An. I am excited to wander down the streets and see the well-preserved architecture from the past. I will also be trying traditional Vietnamese dishes, such as pho and banh mi.

For the last day of my trip, I will be trekking in the lush mountains of Sapa. I can't wait to breathe in the fresh air and enjoy the stunning views of the terraced rice paddies. In the evening, I will be attending a cultural performance and trying some local delicacies.

Overall, this trip has been an incredible experience and I am grateful to be able to witness the beauty of Vietnam.

4 tháng 8 2021

helpp

1. There are problems not only with the children but also with their parents.

2. He can not only make people laugh, but also make them cry. / Not only can he make people laugh; but he can also make them cry.

4. I not only sent him many letters but also tried to telephone him.

5. We visit our grandfather’s house not only in summer but also in winter.

6. She can not only dance but also sing.

7. They need not only food but also medicine.

8. Not only has she been late four times; but she has also not done any work.

9. She was not only upset but also angry.

10. In winter the days are not only short but also cold and dark.

20 tháng 9 2021

Refer:

The Internet brings a lot of advantages to students in studying as well as researching.

Firstly, the Internet allows students to access a huge source of information. They can go online and look for anything they need by using search engines such as Google, Yahoo,… or directly visiting other professional websites. Some school libraries also have computers connected with the Internet for their students. Secondly, the Internet has enabled distance learning as well as e-learning. Thanks to the Internet, there are thousands of online courses available. If there weren’t the Internet, how could we keep studying during the Covid 19? Finally, films, music and different games on the Internet also help students to relax easily.

In conclusion, there are a large number of benefits that the Internet brings to students

2 tháng 12 2019

  • Because Mary and Samantha arrived at the bus station before noon , I did not see them at the station;

  • While he waited at the train station, Joe realized that the train was late;

  • After they left on the bus, Mary and Samantha realized that Joe was waiting at the train station;

  • Though he was very rich, he was still very unhappy;

  • She returned the computer after she noticed it was damaged;

  • The movie, though very long, was still very enjoyable.

31 tháng 7 2019

Sử dụng tính từ theo cấu trúc so sánh.

The city is .NOISIER.. The countryside, on the other hard, is ..MORE QUET. (noisy,quiet)

1 tháng 8 2019

Sử dụng tính từ theo cấu trúc so sánh.

The city is .noisier.. The countryside, on the other hard, is ...quieter (noisy,quiet)

30 tháng 10 2018

- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)

- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

2 tháng 11 2018

Mạo từ “The”

- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)

- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

Mạo từ “A” và “An”

- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)

- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.

Ví dụ: I would like an apple. (Tôi muốn một trái táo.)

- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.

Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)

- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít

Ví dụ: A cat (một con mèo)

Notes

1 số trường hợp ko sử dụng ''an'' mà sử dụng ''a''

a university

a unit

a uniform

....

Không sử dụng mạo từ

- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.

Ví dụ: I don’t like apples (Tôi không thích táo)

- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.

Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.

- Tên các môn học không sử dụng mạo từ

Ví dụ: John studies economics and science.

- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.

Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)

- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách

Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)

- Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

- Trước các tước hiệu

Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

- Trong một số trường hợp đặc biệt

Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)