Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)Bởi thứ nhất giun sống dưới đất ẩm. Giun đất chưa có cơ quan hô hấp chuyên chính. Giun đất hô hấp bằng da. Da của giun đất mỏng và rất ẩm ướt để cho O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán. Nếu bắt giun đất lên mặt đất khô ráo thì da của nó sẽ bị khô lại khiến cho O2 và CO2 không khuếch tán được. Giun không hô hấp được , thiếu dưỡng khí và sẽ chết trong 1 thời gian ngắn.
2)Con người ta khi tắm rửa sạch sẽ thấy cơ thể rất sảng khoái dễ chịu. Điều đó rất có lý vì da chúng ta thường tiết ra mồ hôi và một số chất nhờn nữa, để lâu mồ hôi và chất nhờn tích lại ngày càng nhiều, đồng thời có bụi bặm, vi khuẩn và lớp sừng ghét của da bám ngoài làm cho da ngứa ngáy. Ngoài ra vi khuẩn cũng được hoạt động sinh ghẻ lở. Để loại bỏ ghét bẩn và vi khuẩn trên da, chúng ta cần tắm rửa luôn. Khi đã sạch sẽ thì da sẽ hết ngứa và không bị mắc bệnh ngoài da.
Bài 11:
STT | Đặc điểm Đại diện | Sán lông | Sán là gan | Ý nghĩa thích nghi |
1 | Mắt | X | Nhìn được đường bơi | |
2 | Lông bơi | X | Sống bơi lội tự do trong nước | |
3 | Giác bám | X | Kí sinh, bám chặt vào gan, mật trâu bò | |
4 | Cơ quan tiêu hóa(nhánh ruột) | X | X | Tiêu hóa nhanh |
5 | Cơ quan sinh dục | X | Phát triển giống nòi |
Bài 12:
STT | Đặc điểm so sánh Đại diện | Sán lông (sống tự do) | Sán lá gan (kí sinh) | Sán dây (kí sinh) |
1 | Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên | + | + | + |
2 |
Mắt và lông bơi phát triển | + | - | - |
3 | Phân biệt đầu đuôi, lưng bụng | + | + | + |
4 | Mắt và lông bơi tiêu giảm | - | + | + |
5 | Giác bám phát triển | - | + | + |
6 | Ruột phân nhánh chưa có hậu môn | + | + | + |
7 | Cơ quan sinh dục phát triển | + | + | + |
8 | Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng | + | + | + |
đào hang, lót ổ ,sinh con,thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa mẹ, có hiện tượng thai sinh
Tập tính kiếm ăn, kiếm mồi: có năng lượng để hoạt động.
Tập tính bảo vệ lãnh thổ: bảo vệ nơi ở của mình, không cho động vật khác xâm lấn.
Tập tính sinh sản: duy trì nòi giống.
Tập tính nuôi con: chăm sóc con non cho con non phát triển.
Học tốt nha!!!
a) TUẦN LỘC d) ĐỚI LẠNH
b) MÙA HẠ đ) THUNG LŨNG
c) NÚI BĂNG e) NƯỚC BIỂN DÂNG
g) CHIM CÁNH CỤT
từ chìa khóa màu vang là LẠNH GIÁ
nhớ tick mình nha
STT | Đặc điểm/ Đại diện | Sán lông | Sán lá gan | Ý nghĩa thích nghi |
1 | Mắt | Phát triển | Tiêu giảm | Kí sinh |
2 | Lông bơi | Phát triển | Tiêu giảm | Không di chuyển |
3 | Giác bám | Không có | Phát triển | Bám vật chủ |
4 | Cơ quan tiêu hoá ( nhánh ruột ) | Bình thường | Phát triển | Hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng |
5 | Cơ quan sinh dục | Bình thường | Phát triển | Đẻ nhiều |
Câu 1:Nêu đặc điểm thích nghi đời sống bay lượn của chim bồ câu
Câu 2:Sinh sản vô tính,hữu tính là gì?Cho ví dụ?Nêu sự tiến hóa về sinh sản của các động vật
Câu 3:Nếu hình thức di chuyển của động vật?Nếu hình thức di chuyển của lớp thú,chim,bò sát
Câu 4:ĐDSH được biểu thị bằng gì?Tại sao lại có sự đa dạng đó?Nêu nguyên nhân suy giảm ĐDSH?Biện pháp bảo vệ ĐDSH?Bản thân học sinh cần làm gì để bảo vệ sự ĐDSH?
Câu 5:Nêu đặc điểm cấu tạo tập tính của động vật đới nóng và đới lanh?
1. - Sử dụng các thiên địch
- Đẻ trứng kí sinh lên trứng(sinh vật) gây hại
- Sử dụng vi khuẩn gây hại truyền cho sinh vật gây hại
- Gây vô sinh diệt động vật gây hại
2. Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học :
- Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây độc hại cho sinh vật
- Hiệu quả kinh tế
- Đảm bảo đa dạng sinh học
Hạn chế :
- Thiên địch cần có điều kiện sống phù hợp. Ví dụ: kiến vống được sử dụng để diệt sâu hại lá cam,sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh
- Thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Thiên địch không triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vât gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển
- Một số thiên địch vừa có ích, vừa có hại: chim sẻ bắt sau hại nhưng cũng ăn lúa, mạ mới gieo.
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học:
- Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây độc hại cho sinh vật
- Hiệu quả kinh tế
- Đảm bảo đa dạng sinh học
- Hạn chế:
- Thiên địch cần có điều kiện sống phù hợp. Ví dụ: kiến vống được sử dụng để diệt sâu hại lá cam,sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh.
- Thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Thiên địch không triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vât gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển.
- Một số thiên địch vừa có ích, vừa có hại: chim sẻ bắt sau hại nhưng cũng ăn lúa, mạ mới gieo.
K NHA
@phynit không tick cho mấy bài kiểu này đau
Nếu bạn đăng như thê thì những bạn lớp trên không có sách 0 lm dc cho bn đâu
????
ừTrần Khởi My