- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học :
- Các chất hữu cơ : gluxit, lipit; prôtêin ; vitamin, axit nuclêic.
- Các chất vô cơ : muối khoáng, nước.
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa :
- Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa : gluxit, lipit, prôtêin axit nuclêic.
- Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa : vitamin, muối khoáng, nước
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học, các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm như sau:
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa : gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic.
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa : vitamin, muối khoáng, nước.
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
+ Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic
+ Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
- Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
+ Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic + Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
- Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
+ Chất vô cơ: nước, muối khoáng
+ Chất hữu cô: Gluxit, lipit, protein, axit nucleic
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua quá trình tiêu hóa
+ Các chất bị biến đổi qua quá trình tiêu hóa: gluxit, protein, lipit, axit nucleic
+ Các chất ko bị biến đổi qua quá trình tiêu hóa: vitamin, nước, muối khoáng
Các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm theo các đặc điểm sau :
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học :
+ Các chất hữu cơ : gluxit, lipit; prôtêin ; vitamin, axit nuclêic.
+ Các chất vô cơ : muối khoáng, nước.
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa :
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa : gluxit, lipit, prôtêin axit nuclêic.
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa : vitamin, muối khoáng, nước.
4.Ở ngưới có 4 nhóm máu
+ Nhóm máu O+ Nhóm máu A+ Nhóm máu B+ Nhóm máu ABsơ đồ truyền máu:5.- Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha giãnchung. sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua ba pha làm cho máuđược bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.- Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên timhoạt động suốt đời mà không mệt mỏi6.
Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất
+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào- Hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên và sinh sản7.Những biện pháp chống cong vẹo ở học sinh là :- Ngồi học đúng tư thế, không nghiêng vẹo- Mang vác đồ vật đều cả 2 vai, tay- Không làm việc nặng quá sức chịu đựng của bản thân.8. - Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:+ Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic+ Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước- Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị.9.Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ caotới nơi có nồng độ thấp.* Sự trao đổi khí ở phổi.- Nồng độ oxi ở phế nang cao hơn nồng dộ oxi ở mao mạch máu nên oxi từ phế nangkhuyếch tán vào mao mạch máu.- Nồng độ cacbôncic mao mạch máu cao hơn ở phế nang nên cacbônic khuyếch tán từmáu vào phế nang.* Trao đổi khí ở tế bào.- Nồng độ oxi ở mao mạch máu cao hơn ở tế bào nên oxi khuyếch tán từ máu vào tế bào.- Nồng độ cacbônic ở tế bào cao hơn ở máu nên cacbônic khuyếch tán từ tế bào vào máu. Chúc bạn thi tốt , đạt điểm cao nha!....
1. Carbohydrates (hydrat cacbon): Đây là nguồn năng lượng chính cho cơ thể.
2. Protein (protein): Cần thiết cho sự phát triển cơ bắp, tế bào và mô cơ thể.
3. Fat (chất béo): Cung cấp năng lượng dự trữ và hỗ trợ hấp thụ các loại vitamin.
4. Vitamins (vitamin): Cần thiết cho sự phát triển và hoạt động của cơ thể.
5. Minerals (khoáng chất): Đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe và cân bằng nước và acid trong cơ thể.
6. Water (nước): Quan trọng cho việc duy trì sự sống.
➝ Chất béo thường được khuyến cáo dùng ít trong khẩu phần, đặc biệt là chất béo bão hòa và chất béo trans, vì lượng lớn chúng có thể gây hại cho sức khỏe tim mạch và tăng cân nặng.