K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2019

QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

1. Công thức

Với động từ thường:

  • (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
  • (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)

Với động từ Tobe:

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

3. Cách dùng thì quá khứ đơn:

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Ví dụ:

  • I went to the concert last week.
  • A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...

THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

1. Công thức:

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)
  • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)

2. Cách dùng: 

  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.


Ví dụ:  At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ex:  He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)


3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:

  • It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
  • He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

1. Công thức

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O (Ex: They had gone to school before they went home.)
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O ( They hadn’t eaten breakfast before they went to school.)
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? (Had they eaten breakfast before they went to school?)

2. Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

3. Dấu hiệu nhận biết:

 Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

  • Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
  • Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past

Ví dụ:

The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

When I got up this morning, my father had already left.

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS

1. Công thức:

  • Khẳng định:She+ had + been + V_ing + O (Ex: I had been buying)
  • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O ( Ex: I hadn't been buying)
  • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? ( Ex: Had I been buying)

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  •  Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it

  • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.

3. Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?

21 tháng 9 2019
  • Thì quá khứ đơn (Simple Past) - cách dùng, công thức và bài .Tham khảo 

8 tháng 4 2022

khẳng định:Cấu trúc: S + had + VpII

phủ định:Cấu trúc: S + had not + VpII 

nghi vấn:Cấu trúc: Had + S + VpII?

Của động từ tobe mà bạn

Viết ra công thức của các thì ở thể khẳng định-phủ định-nghi vấn:1. Quá khứ đơn+ ..........................................................- ..........................................................? ..........................................................Ex 1: Tuần trước Hòa đi xem buổi hòa nhạc+ ..........................................................- ..........................................................?...
Đọc tiếp

Viết ra công thức của các thì ở thể khẳng định-phủ định-nghi vấn:
1. Quá khứ đơn
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
Ex 1: Tuần trước Hòa đi xem buổi hòa nhạc
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
Ex 2: Tối qua, 2 tên trộm đã đột nhập vào nhà Smith
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................

2. Quá khứ tiếp diễn
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
Ex 1: 8 giờ tối hôm qua Hiền đang tắm
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
Ex 2: 3 giờ chiều 2 hôm trƣớc, John đang xem phim “Iron Man 4”
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
3. Hiện tại đơn
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
Ex 1: Tùng chơi tennis rất tốt
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
Ex 2: Trận bóng đá bắt đầu lúc 9 giờ tối
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
4. Hiện tại tiếp diễn
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................

Ex 1: Cậu bé đang ngủ ở phòng khách
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
Ex 2: Hồng lúc nào cũng đi đến muộn
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
Ex 3: Hoàng đang viết lá thư trên máy tính
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
5. Tương lai đơn
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
Ex 1: Peter sẽ đến bữa tiệc ngày mai
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
Ex 2: Anh Chắc sẽ mua trà sữa cho học sinh của anh ấy
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
6. Tương lai tiếp diễn
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................

Ex 1: 10 giờ sáng mai, những đứa bạn của tôi sẽ đến bảo tàng
+ ..........................................................
- ..........................................................
? ..........................................................
Ex 2: 16 giờ ngày mai, Trang đang chơi bóng rổ
+ ..........................................................
- ..........................................................
? .....................................................

Giúp mình với mình đang cần gấp ạ

0
Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)1. When………..you………..this wonderful skirt? (to design)2. My mother…………….into the van. (not/ to crash)3. The boys…………..the mudguards of their bicycles. (to take off)4.…………you…………your aunt last week? (to phone)5. He………………..milk at school. (not/ to drink)6. The...
Đọc tiếp

Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)

1. When………..you………..this wonderful skirt? (to design)

2. My mother…………….into the van. (not/ to crash)

3. The boys…………..the mudguards of their bicycles. (to take off)

4.…………you…………your aunt last week? (to phone)

5. He………………..milk at school. (not/ to drink)

6. The police…………………two people early this morning. (to arrest)

7. She……………to Japan but now she……………back. (to go – to come)

8. Dan……………two tablets this year. (already/ to buy)

9. How many games………………so far this season? (your team/ to win)

10. Peter……………….. football yesterday.

11. They……….……the car. It looks new again.

12. Last year we…………….. to Italy.

13. John and Peggy………………… the book. Now they can watch the film.

14. I…………….. my friend two days ago.

15. We……………… another country before.

16. She………….. a new car in 2011.

17. I’m sorry, but I…………… my homework.

18. .…………….. the game of chess?

 

 

1
27 tháng 7 2021

Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)

1. When……did …..you……design…..this wonderful skirt? (to design)

2. My mother………hasn't crashed…….into the van. (not/ to crash)

3. The boys……have taken off……..the mudguards of their bicycles. (to take off)

4.………Did …you……phone……your aunt last week? (to phone)

5. He………hasn't drunk………..milk at school. (not/ to drink)

6. The police……arrested……………two people early this morning. (to arrest)

7. She………went……to Japan but now she……has gone………back. (to go – to come)

8. Dan……has already bought………two tablets this year. (already/ to buy)

9. How many games………has your team won………so far this season? (your team/ to win)

10. Peter…………played…….. football yesterday.

11. They……have just washed….……the car. It looks new again.

12. Last year we………went …….. to Italy.

13. John and Peggy………have finshed………… the book. Now they can watch the film.

14. I………met…….. my friend two days ago.

15. We……have never gone………… another country before.

16. She……bought…….. a new car in 2011.

17. I’m sorry, but I……haven't done……… my homework.

18. .……?…….. the game of chess?

 

1 tháng 1 2017

Quá khứ về 1 chuyến đi nhé

Last summer, my family had an amazing picnic in an eco-park. We got up early to prepare for the trip. My younger sister and I helped our mother pack up some delicious food and fruit while my father checked the car. At 6 a.m. we departed, and 2 hours later we reached our destination which is 50 km away from Hanoi. After choosing an ideal place in deep shadow, we put down blankets to rest. Lying on my back, I enjoyed delightful scenery, pure air and beautiful sounds of country birds. Surprisingly, while we were eating our picnic lunch, some lovely little birds swooped down. We fed those friendly birds with bread and watermelon. After meal, we sang aloud, laughed happily and took some photos. Early in the afternoon, we went fishing in a small river nearby. I was extremely excited as that was the first time I have tried fishing. Three hours of fishing passed by, and we were all happy with our total catch of eight fish. At nearly 5 p.m. we hurriedly gathered things to come back home. For the whole family, the outing was great fun.

Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.
[has/have + past pariple]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:

P2 = Past pariple

Một số ví dụ:

I have played that game many times
Have you played that game?
I have not played that game.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùngVí dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ