Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 were having
2 have known
3 was walking
4 had been running
5 had eaten
6 had eaten
7 was looking
1. Chia động từ trong ngoặc với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn
1.1. Almost everybody (leave)………had left………by the time we (arrive)………arrived……………
1.2. He (wonder)………wondered………whether he (leave)……had left………… his wallet at home.
1.3. The secretary (not leave)………didn't leave……………….until she (finish)………had finished…………her work.
1.4. The couple scarcely (enter)……entered…………… the house when they (begin)………began…………to argue.
1.5. The teacher (ask)……asked………… the boy why he (not do)………hadn't done………his homework.
Công thức thì hiện tại hoàn thành
have/has + V3
- have/has tùy theo chủ ngữ
- V3 là dạng quá khứ phân từ của động từ
Công thức thì quá khứ hoàn thành
had + V3
- had dùng cho tất cả các chủ ngữ
- V3 là dạng quá khứ phân từ của động từ
hiện tại hoàn thành: Present perfect:
S+HAVE/HAS+ PP2 ( past pariple )
quá khức hoàn thành: ( past perfect )
S+had+pp2
Hay quá bnn, toàn mấy phần mik cần cho bài kiểm tra Anh ngày mai nè:3
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. Nó thường được sử dụng để kể câu chuyện hoặc tường thuật về hai hành động hoặc sự kiện xảy ra trong quá khứ, trong đó một hành động kéo dài cho đến một thời điểm trước hành động khác.
Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là:
S+ had + been + V−ing
Ví dụ:
She had been studying for hours before she finally understood the concept. (Cô ấy đã học suốt mấy giờ trước khi cuối cùng hiểu khái niệm đó.)
They had been playing soccer all day when it started to rain. (Họ đã chơi bóng cả ngày trước khi bắt đầu mưa.)
I had been working on the project for weeks before I realized I was going in the wrong direction. (Tôi đã làm việc trên dự án suốt mấy tuần trước khi nhận ra tôi đang đi theo hướng sai.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng kết hợp với các từ chỉ thời gian như "before" (trước khi), "after" (sau khi), "by the time" (trước khi), để diễn tả một sự xếp xóa thời gian trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: I had been doing my homework from the morning to noon yesterday.
bài 1
1. was walking
2. were having
3. was sitting
4. was talking
5. were driving
6. was riding
7. was raining
8. was singing
9. was walking
10. was going
11 , was waliking
12, was attending
13, was standing
14, was studying - were having
15, were dancing
Bài 2: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý
1. (they / take the exam?)
were they taking the exam ?
2. (when / he / work there?)
when was he working there ?
3. (you / make dinner?)
were you making dinner ?
4. (they / drink coffee when you arrived?)
were they drinking coffee when you arrived ?
5. (when / we / sleep?)
when were sleeping ?
6. (they / study last night)
were they studying last night?
7. (we / talk when the accident happened)
were we talking when the accident happend
8. (he / not / exercise enough)
He wasn't exercising enough
9. (I / talk too much?)
was i taliking to much ?
10. (it / not / snow)
it wasn't snowing
11. (how / they / feel?)
how were they feeling ?
12. (they / not / talk)
they weren't talking
13. (where / I / stay?)
where was i staying ?
14. (why / he / study on a Saturday night?)
Why was he studying on a Saturday night?
15. (I / go to school when you saw me)
I was going to school when you saw me
16. (you / sleep at 6am) 17. (she / work when I called) = She was working when I called
You were sleeping at 6am
17. (we / not / leave when you called)
We weren't leaving when you called
18. (I / not / stay in a hotel)
I wasn't staying in a hotel
19. (we / make too much noise?)
Were we making too much noise?
QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
- (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
- (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
- (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)
Với động từ Tobe:
- (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
- (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
- (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?
3. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- I went to the concert last week.
- A few weeks ago, a woman called to report a robbery.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
1. Công thức:
- Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)
- Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)
- Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)
2. Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Ex: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:
- It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
- He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
1. Công thức
- Khẳng định: S + had + V3/ED + O (Ex: They had gone to school before they went home.)
- Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O ( They hadn’t eaten breakfast before they went to school.)
- Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? (Had they eaten breakfast before they went to school?)
2. Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
- Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
- Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past
Ví dụ:
The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside
When I got up this morning, my father had already left.
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
- Khẳng định:She+ had + been + V_ing + O (Ex: I had been buying)
- Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O ( Ex: I hadn't been buying)
- Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? ( Ex: Had I been buying)
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
- Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?
khẳng định:Cấu trúc: S + had + VpII
phủ định:Cấu trúc: S + had not + VpII
nghi vấn:Cấu trúc: Had + S + VpII?
Của động từ tobe mà bạn