Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2Al(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Al2O3 + 3H2O
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1000000}{6\times10^{23}}\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1000000}{6\times10^{23}}\left(mol\right)\)
Số phân tử Al2O3 là:
\(\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1000000}{6\times10^{23}}\times6\times10^{23}=500000\left(phântử\right)\)
Vậy chọn đáp án C
bạn ơi mk đang mắc câu này bạn có thể trả lời giúp mình đc ko
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phường trình hóa học
2Mg + O2 → 2MgO
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
mO2 = 2,24/ 22,4 . 16 = 1,6(g)
mMgO = mO2 + mMg = 1,6 + 6 = 7,6(g)
a) Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro.
Chất tạo thành: khí amoniac.
b) Trước phản ứng hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử nitơ cũng vậy. Sau phản ứng có 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.
Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi phân tử ammoniac được tạo thành.
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng số nguyên tử H là 6 và số nguyên tử N là 2.
Bài 1 :
Khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g :
mFe = mFe + mS - mS.dư
= 2,8 + 3,2 - 1,6
= 4,4 (g)
10.
a. PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
b. PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
c. PTHH: \(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
d. PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow xFe+yH_2O\)
5.
Chọn (B).
Vì: khi đi qua nước vôi trong, chỉ có CO2 phản ứng làm cho dung dịch bị đục màu, sau phản ứng này xuất hiện kết tủa. Còn N2 không có hiện tượng gì hết