K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2018

----- Cách dùng Useed to

+)  Chủ ngữ + used to + động từ nguyên mẫu

Nói về những thói quen trong quá khứ nhưng đã thôi diễn ra ở hiện tại.

 Nói về những sự việc đúng với quá khứ nhưng không còn đúng trong hiện tại.

- Vì “Used to” được sử dụng trong các câu nói về quá khứ, nên các quy tắc đặt câu hỏi và câu phủ định với “Used to”  phải theo công thức Thì quá khứ đơn 

- Câu bị động với “Used to”: Chủ ngữ + used to + be + quá khứ phân từ

------- Ccáh dùng Wish trong tiếng anh

( Câu điều ước ) 

Khẳng định: S+ wish(es) + Noun/Pronoun + would/could + V(bare)

Phủ định: S + wish(es) + Noun/Pronoun + wouldn’t/couldn’t + V(bare)

Nếu chủ ngữ là I/they/we/you thì wish giữ nguyên

Nếu chủ ngữ là she/he/it thì wish phải thêm -es.

7 tháng 7 2018

ghggg

I. The usages of "used to" (Cách sử dụng cụm "used to")"Used to" được dùng để miêu tả những thói quen hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.Ví dụ:Farmers used to transport rice home on buffalo-driven carts. Now they use trucks. (Trước kia, nông dân thường chuyển lúa về nhà trên những chiếc xe trâu kéo. Bây giờ họ dùng xe tải.)People used to listen to the news programme through a loudspeaker. (Trước kia mọi người thường...
Đọc tiếp

I. The usages of "used to" (Cách sử dụng cụm "used to")

"Used to" được dùng để miêu tả những thói quen hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

Farmers used to transport rice home on buffalo-driven carts. Now they use trucks. 
(Trước kia, nông dân thường chuyển lúa về nhà trên những chiếc xe trâu kéo. Bây giờ họ dùng xe tải.)

People used to listen to the news programme through a loudspeaker. 
(Trước kia mọi người thường nghe chương trình thời sự qua loa phát thanh.)

Như vậy ta thấy “used to” còn được sử dụng với hàm ý tương phản giữa quá khứ và hiện tại.

II. The structures of sentences using "used to" (Cấu trúc câu chứa "used to")

1. Affirmative form (Khẳng định)

- Cấu trúc: 

S + used to + V …

- Ví dụ:
My mother used to be a teacher. 
(Mẹ tôi đã từng là giáo viên.)
He used to spend all his money on smoking. 
(Trước kia, anh ấy thường tiêu hết cả tiền vào việc hút thuốc.)

2. Negative form (Phủ định)

- Cấu trúc: 

S + did not/ didn’t + use to + V…

- Ví dụ:
Children didn’t use to play computer games. 
(Ngày trước trẻ em không thường chơi trò chơi trên máy tính.)
My father didn’t use to go to school by bus. 
(Ngày trước bố tôi không thường đi học bằng xe buýt.)

3. Interrogative form (Nghi vấn)

- Cấu trúc: 

Did + S + use to + V….?
Yes, S + did/ No, S + didn’t

- Ví dụ:
Son: Did you use to watch TV for entertainment?
Dad: No, I didn’t. We didn’t have a TV at that time. 
(Con trai: Ngày trước bố có thường xem ti vi để giải trí không ạ?)
(Bố: Không đâu. Ngày đó nhà mình không có ti vi con ạ.)
Did he use to go to the concert when he was young? 
(Anh ấy có thường đi xem hòa nhạc khi anh ấy còn trẻ không?)

Chúng ta cùng theo dõi bảng tổng hợp lại các cấu trúc câu sử dụng "used to".

Affirmative

S + used to + V

Negative

S + didn’t + use to + V

Interrogative

Did + S + use to + V?

E1: Complete the sentences using "used to", "didn't use to"

Hoàn thành câu sử dụng "used to", "didn't use to"

Use “used to” or “didn't use to” with the right form of the verbs in brackets to complete the sentences.
Sử dụng “used to” hoặc “didn't use to” với dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.

1. Mary  eating chocolate but now she hates it. (love)

2. My father  to work when he lived in Japan. (not/drive)

3. Her grandma  able to speak Russian, but she has forgotten it all. (be)

4. We  coffee after breakfast. (not/drink)

5. A: Did she use to read comic books?
B: No, she  detective novels when she was a child. (read)

E2:Choose the correct options

Chọn phương án đúng

Choose the correct options.
Chọn phương án đúng.

1. They built a hospital here. There _____________ a playground here.

A. is

B. used to

C. used to be

2. My grandparents _____________ light their house with oil lamps.

A. used to

B. use to

C. used to be

3. A: I wonder how the farmers _____________ transport their crops home in the past.
B: They _____________ buffalo-drawn carts.

A. used to/ used

B. use to/ used to

C.use/ used

4. I hated ice-cream; I _____________ eat ice-cream.

A. used to

B. didn’t use to

C. use to

5. This was my favorite bicycle. I _____________ ride everywhere on it.

A. didn’t use to

B. used to

C. use to

6. Entertainment for the children in my village _____________ as simple as playing hide-and-seek or going swimming in the river.

A. used to be

B. used to

C. didn't use to

E3:Change the sentences according to the prompts

Chuyển đổi câu theo gợi ý

Change the sentences according to the prompts in brackets.
Chuyển những câu sau theo gợi ý trong ngoặc.

1. Her birthday party used to be celebrated in the restaurant. (interrogative)

 

2. I used to write letters to my friends. (negative)

 

3. Did she use to write in her diary before going to bed? (affirmative)

 

4. When she was a little girl, she used to eat a lot of sweets. (interrogative)

 

5. When I lived in the countryside, I used to play football every weekend. (negative)

 

E4: Rewrite sentences using "used to"

Viết lại câu dùng "used to"

Rewrite the following sentences using “used to”.
Viết lại những câu sau sử dụng “used to”.

 

1. There was a secondary school here in the 1900s.

 

2. We didn't get up early to catch the bus several years ago.

 

3. He didn't know how to study English online, but now he can study well.

 

4. We often played hide and seek when we were children.

 

Rewrite the sentences without changing its meaning

1. He doesn’t raise dog anymore.

-> He used to ______________________________________________

2. She doesn’t get up late anymore.

-> She used to ______________________________________________

3. They don’t go fishing anymore.

-> They used to ______________________________________________

4. I don’t stay up late anymore.

-> I _______________________________________________________

5. Hoa doesn’t do morning exercises anymore.

-> Hoa ____________________________________________________

6. She used to get badmarks.

-> She doesn’t ______________________________________________

7. They used to walk to school.

-> They don’t ______________________________________________

8. I need to travel to work by bike.

-> I don’t ______________________________________________

9. Nam used to live in a small house.

-> Nam doesn’t ______________________________________________

10. Ba used to work in a small factory.

-> Ba doesn’t ______________________________________________

11. She often smoked last year.

-> She doesn’t ______________________________________________

12. They often got up late last year.

-> They used to ______________________________________________

13. I often got bad marks last year.

-> I used to ______________________________________________

14. Mai often phoned me when she was in Ha Noi.

-> Mai used ______________________________________________

15. She often stayed up late last year.

-> She used ______________________________________________

16. Minh used to play games last month.

-> Minh often ______________________________________________

17. Hung used to go fishing last year.

-> Hung often ______________________________________________

18. She used to go to bad early when she lived in Rome.

-> She often ______________________________________________
19. Peter used to play soccer when he was a student.

-> Peter often ______________________________________________

20. She used to cry and make water freely at night.

-> She doesn’t ______________________________________________

II. Wish sentences

I. Meaning (Ý nghĩa)

- Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế, thường là thể hiện sự nuối tiếc về một tình huống hiện tại mà chúng ta muốn nó khác đi.

- Ví dụ 1:

• Wish: I wish I had your pair of wings. 
Câu ước: Tôi ước tôi có đôi cánh của bạn.

• Reality: I don't have wings. 
Thực tế: Tôi không có cánh.

- Ví dụ 2:

• Wish: Sometimes I wish I were an angel. 
Câu ước: Đôi khi tôi ước mình là một thiên thần.

• Reality: I'm not an angel. 
Thực tế: Tôi không phải là một thiên thần.

- Ví dụ 3:

• Wish: Sometimes I wish I were you. 
Câu ước: Đôi khi tôi ước mình là bạn.

• Reality: I can't be you. 
Thực tế: Tôi không thể là bạn.

II. Sentence structure (Cấu trúc câu)

1. Cấu trúc:

S1 + wish + (that) + S2 + V2 (past simple/ past continuous)

- Trong cấu trúc trên, ta cần lưu ý:

• Động từ "wish" cần được chia theo thì và hòa hợp với chủ ngữ 1(S1).

• Chủ ngữ 1 (S1) và chủ ngữ 2 (S2) có thể chỉ cùng một đối tượng hoặc hai đối tượng khác nhau.

• S2 (tất cả các ngôi) + be (were).

• S2 (I/ he/ she/ it hoặc các chủ ngữ ngôi số ít khác) + be ( were/ was)

2. Ví dụ:

- Ví dụ 1:

• Wish: I wish I knew how to paint on ceramic pots. 
Câu ước: Tôi ước mình biết vẽ trang trí bình gốm.

• Reality: I don't know how to paint on ceramic pots. 
Thực tế: Tôi không biết vẽ trang trí bình gốm.

- Ví dụ 2:

• Wish:
She wishes it were not raining. 
She wishes it was not raining. 
Câu ước: Cô ấy ước trời không đang mưa.

• Reality: It is raining. 
Thực tế: Trời đang mưa.

III. Some notes (Một số lưu ý)

1. Lưu ý 1:

- Chúng ta dùng thì quá khứ đơn với mệnh đề sau "wish" khi muốn thể hiện ước muốn cho một sự việc ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

I wish he didn't play computer games so often. 
Tôi ước anh ấy không chơi trò chơi điện tử quá thường xuyên.

Nhưng trên thực tế, anh ấy chơi trò chơi điện tử rất nhiều (But in fact, he plays computer games a lot).

- Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để thể hiện mong ước một sự việc nào đó đang diễn ra ngay lúc này, tại thời điểm nói.

Ví dụ:

I wish he weren't playing computer games now. 
Tôi ước anh ấy đang không chơi trò chơi điện tử bây giờ.

Nhưng thực tế là hiện giờ anh ấy đang chơi trò chơi điện tử điện tử. (But in fact, he is playing computer games now.)

2. Lưu ý 2:

Chúng ta có thể dùng "could + động từ nguyên thể" để diễn tả mong muốn, khao khát nằm ngoài khả năng, không thể đạt được ở hiện tại.

- Cấu trúc:

S1 + wish + (that) + S2 + could + V2 (bare infinitive)

- Ví dụ:

• Wish: I wish I could swim. 
Câu ước: Tôi ước mình biết bơi.

• Reality: I can't swim. 
Thực tế: Tôi không biết bơi.

2
28 tháng 7 2023

post them in seperate post because you dont want people to get brain damages after reading a post that is 2 papers long

28 tháng 7 2023

Bạn ơi, không cần đăng cấu trúc đâu, chỉ cần đăng câu hỏi thôi.

18 tháng 5 2021

1. I wish I would become a singer

2. I used to walk to school when I was a child.

3. She wishes she had a sister.

4. I wish I were to be England.

18 tháng 5 2021

giúp mk vs

27 tháng 6 2021

1 have studied

2 were

3 walk

4 makes

5 was built

6 was watching

28 tháng 11 2021

1 wish => wishes nhé

lag nhẹ 

28 tháng 11 2021

1 could => can

2 rained => rain

3 was => were

4 have => had

5 didn't rain => hadn't rained

6 gives  => would give

7 studied => had studied

8 will => would

9 stops => stopped

10 are => were

11 is => were 

12 will => would

13 am => were

14 been => be

15 wish => wishes

19 tháng 8 2016

1. I love to read books very much

=> I enjoy.......reading books very much.................................

2. I often went to the cinema at weekends

=> I used......to go to the cinema at weekends............................................

3. Shall we go to the movies tonight?

=> He suggests.......seeing movies.........................

4. Can you help me?

=> Do you mind......if I helping you?....................

5. He doen't find any difficult to get up early

 

=> He is used to....get up early to find any difficult...................................

 

19 tháng 8 2016

1. I love to read books very much

=> I enjoy.......reading books very much.................................

2. I often went to the cinema at weekends

=> I used......to go to the cinema at weekends............................................

3. Shall we go to the movies tonight?

=> He suggests.......that we go  the movies tonight.........................

4. Can you help me?

=> Do you mind......helping me ?....................

5. He doen't find any difficult to get up early

=> He is used to....get up early to find any difficult...................................

4 tháng 2 2022

Khi chủ ngữ là :

- I/you/we/they + have to (sử dụng khi chủ ngữ không phải ngôi thứ ba số ít)

- He/she/it + has to (sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít)

(Mình biết có thế thooy)

6 tháng 9 2021

1 to read -> reading

2 study -> studying

3 was cutting -> cut

4 is wanting -> wants

an => a

is => was

cutting => cut

wanting => to want

3. I ‘d like to be a famous singer .⭢ I wish i were a famous singer4. I used to make things from wood.⭢ Things 5. People will build a new bridge in my towm next year.A new ……………………………………………………………………………………..6. She has made this moon cake since the early morning.This moon cake ……………………………………………………………………………7. We must protect the enviroment before it’s too late.The enviroment ……………………………………………………………………………8. We spends 2 days paiting this picture.It takes ………………………………………………………………………………….9. Viet...
Đọc tiếp

3. I ‘d like to be a famous singer .

⭢ I wish i were a famous singer

4. I used to make things from wood.

⭢ Things 

5. People will build a new bridge in my towm next year.

A new ……………………………………………………………………………………..

6. She has made this moon cake since the early morning.

This moon cake ……………………………………………………………………………

7. We must protect the enviroment before it’s too late.

The enviroment ……………………………………………………………………………

8. We spends 2 days paiting this picture.

It takes ………………………………………………………………………………….

9. Viet Nam exports rice to many countried in the world.

Rice ………………………………………………………………………………………..

10. The weather was bad so we could not join the trip yesterday..

We  …………………………………………………………………….

11. I am not tall enough to play volleyball.

I wish ……………………………………………………………………………………..

12. We came home late because the traffice jam was heavy

The traffice jam was ……………………………………………………………… ( so)

13. I ‘d like you to keep quiet

I wish …………………………………………………………………………

14.Lan took Maryam to Ben Thanh market yesterday

Maryam was taken to Ben Thanh Market by Lan yesterday.

15. About thirty million people are watching this programme

This programme ……………………………………………………………….

cần giải gấp ạ

0