Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
have to vs has to: phải
have to dùng với ngôi số nhiều và has to dùng với số ít, dùng giống với must
have vs has: có
has là dạng chia của have ở ngôi số ít
Trong thì HTHT, have và has là 2 TĐT, have với ngôi số nhiều, và has với ngôi số ít, theo sau là VP2
Đọc cái phần bị gạch chân của các từ và xem xem từ nào nghe khác với những từ còn lại
1. My sister has 2 daughter whom I often have to look after them.
2. This is the book which I am looking for it.
3.The market has refresh vegetables which I usually go to it.
4. i like standing at the window which I can see the park from it.
1. He must/have to study harder to pass the final exam .
2. you must have got carly up yesterday morning but you didn't
3. students in this school must/ have to wear uniform to school on wendenesdays and thursdays.
4. you must/ have to be more careful with this elephant .
5. I must/ had to phoned her yesterday , but i for got . I must phone her later today .
6. He mustn't go fast at the intersesction.
7.Students must/ have to listen to teacher's explaining carefully .
8.you must/ have to hurry or we'll miss the rain
Nghĩa của nó là:
đặt những lời chúc mừng sau đây vào bài phát biểu gián tiếp
ai cho muối vào cà phê của tôi? anh ấy hỏi
bạn đã làm xong bài tập chưa? mẹ tôi nói
có xe đạp đid bạn mượn ngày hôm qua? mẹ anh ta hỏi anh ta
khi chúng tôi kết thúc trò chơi này, chúng tôi sẽ có bữa ăn tối "họ nói với tôi
nó không phải là như vậy quên gửi cha mẹ của bạn của tôi liên quan "cô nói với tôi
Bạn có thích nó không ? Vâng
tôi không biết họ có phải bạn không? ”cô hỏi
sut cửa nhưng không khóa nó "cô nói với chúng tôi
hãy giúp chúng tôi "họ nói với chúng tôi
Mình chỉ dịch thôi vì bn không nói rõ là lm thế nào nên mk dịch ra nhé!Mong có thể giúp bn chút ít
Nếu bn muốn mk lm kiểu j đó lần sau bn phải nói rõ nhé !!!như là trả lời ....
----- Cách dùng Useed to
+) Chủ ngữ + used to + động từ nguyên mẫu
Nói về những thói quen trong quá khứ nhưng đã thôi diễn ra ở hiện tại.
Nói về những sự việc đúng với quá khứ nhưng không còn đúng trong hiện tại.
- Vì “Used to” được sử dụng trong các câu nói về quá khứ, nên các quy tắc đặt câu hỏi và câu phủ định với “Used to” phải theo công thức Thì quá khứ đơn
- Câu bị động với “Used to”: Chủ ngữ + used to + be + quá khứ phân từ
------- Ccáh dùng Wish trong tiếng anh
( Câu điều ước )
Khẳng định: S+ wish(es) + Noun/Pronoun + would/could + V(bare)
Phủ định: S + wish(es) + Noun/Pronoun + wouldn’t/couldn’t + V(bare)
Nếu chủ ngữ là I/they/we/you thì wish giữ nguyên
Nếu chủ ngữ là she/he/it thì wish phải thêm -es.
Khi chủ ngữ là :
- I/you/we/they + have to (sử dụng khi chủ ngữ không phải ngôi thứ ba số ít)
- He/she/it + has to (sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít)
(Mình biết có thế thooy)