Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,Vì nước nóng lên từ 20°C đến 80°C nên ta có
Qthu=m.c.(t2-t1)= 5.4200(80-20)=1260000(j)
b,Vì nước thu nhiệt từ 58,5°C đến 60°C nên ta có:
Qthu=m1.c1.(t-t1)
Vì chì tỏa nhiệt từ 100°C đến 60°C nên ta có
Qtỏa=m2.c2.(t2-t)
Áp dụng phương trình cần bằng nhiệt, ta có
Qthu=Qtỏa
=>m1.c1.(t-t1)=m2.c2.(t2-t)
<=> 0,25.4200.(60-58,5)=0,3.c2(100-60)
<=>1575=12c2
<=>c2=131,25(j/kg.k)
=> Vậy nhiệt dung riêng của chì là 131,25j/kg.k
Thi tốt nha:3
Gọi m1 là khối lượng của chì, m2 là khối lượng của kẽm, m là khối lượng của hợp kim:
m = m1 + m2 = 0,05kg (1)
Nhiệt lượng chì và kẽm tỏa ra:
Q1 = m1.c1.(t0 - t) = m1.130.(136 – 18) = 15340.m1
Q2 = m2.c2.(t0 - t) = m2.210.(136 – 18) = 24780.m2
Nhiệt lượng nước thu vào:
Qn = mn.cn.(t - tn) = 0,05.4200.(18 - 14) = 810J
Vì muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J nên nhiệt lượng kế thu vào:
Q4 = Qk.(t – tn) = 65,1.(18 – 14) = 260,4J
Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên: Q3 + Q4 = Q1 + Q2
↔ 15340.m1 + 24780.m2 = 1100,4 (2)
Từ (1), rút m2 = 0,05 – m1, thay vào phương trình (2), giải ra ta được:
m1 = 0,015kg, suy ra m2 = 0,035kg
Vậy khối lượng chì là 15 gam và khối lượng kẽm là 35 gam.
\(=>Qtoa=3.4200\left(100-40\right)=756000J\)
\(=>Qthu=m.4200\left(40-20\right)=84000m\left(J\right)\)
\(=>Qthu=Qtoa=>84000m=756000=>m=9\left(kg\right)\)
Vậy phải pha 9kg nước mát
Tóm tắt:
\(\Delta t=50^oC\)
\(m_1=5kg\)
\(m_2=5kg\)
\(c_1=380J/kg.K\)
\(c_2=130J/kg.K\)
==========
\(Q_1-Q_2=?J\)
Nhiệt lượng cần truyền cho đồng:
\(Q_1=m_1.c_1.\Delta t=5.380.50=95000J\)
Nhiệt lượng cần truyền cho chì:
\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t=5.130.50=32500J\)
Nhiệt lượng cần truyền cho đồng nhiều hơn chì là:
\(Q_1-Q_2=95000-32500=62500J\)
Ta nói nước nóng lên 60o tức là nhiệt độ cân bằng là 60o
Nhiệt lượng nc thu vào
\(Q_{thu}=0,25.4200\left(60-58,5\right)=1575J\)
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}=1575\\ \Leftrightarrow0,3.c_1\left(100-60\right)\\ \Rightarrow c_1=131,25J/Kg.K\)
a) Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng là \(60^0C\)
b) Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_2=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=0,25.4200.\left(60-58,5\right)=1575J\)
c) Nhiệt dung riêng của chì:
Thep phương tình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\\ \Leftrightarrow0,3.c_1.\left(100-60\right)=0,25.4200.\left(60-58,5\right)\\ \Leftrightarrow12c_1=1575\\ \Leftrightarrow c_1=131,25J/kg.K\)
Tóm tắt
\(m_1=300g=0,3kg\\ m_2=250g=0,25kg\\ t_1=100^0C\\ t_2=50^0C\\ t=80^0C\\ \Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=100-80=20^0C\\ \Rightarrow\Delta t_2=t-t_2=80-50=30^0C\\ c_2=4200J/kg.K\)
____________________
a)\(t=?^0C\)
b)\(Q_2=?J\)
c)\(c_1=?J/kg.K\)
Giải
a) Nhiệt độ của chì ngay khi có sự cân bằng nhiệt là \(80^0C\).
b) Nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t_2=0,25.4200.30=31500J\)
c)Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\Delta t_1=m_2.c_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow0,3.c_1.20=0,25.4200.30\)
\(\Leftrightarrow c_1=5250J/kg.K\)
refer
a) Nhiệt độ cuối cùng của chì cũng là nhiệt độ cuối cùng của nước, nghĩa là bằng 60°C
b) Nhiệt lượng nước thu vào:
Q = m1C1(t – t1) = 4 190.0,25(60 – 58,5)
= 1 571,25J
c) Nhiệt lượng trên do chì tỏa ra, do đó tính nhiệt dung riêng của chì:
C2=Q/m2(t2–t)=1571,25/0,3(100–60)≈130,93J/kg.K
a) Nhiệt lượng thu vào của nước: Q = mcΔt = 4200.0,25.1,5 = 1575 J
b) Tính nhiệt dung riêng của chì:
c) So với giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng thì giá trị này bé hơn là do trong thí nghiệm, một lượng nhỏ nhiệt đã mất mát.
130 J/kg.K nha bạn
130 J/Kg.K quá dễ mà bạn