Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96% → hoa trắng aa = 4% → a = 0,2, A = 0,8
Cấu trúc quần thể: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa → Tính riêng, các cây hoa đỏ có tỉ lệ kiểu gen: 0,64AA : 0,32Aa hay 2/3AA : 1/3Aa cho giao tử với xác suất 5/6A : 1/6a
Hoa đỏ x hoa trắng = (2/3AA : 1/3Aa) x aa = (5/6A : 1/6a) x 1a = 5/6Aa : 1/6aa
Tỉ lệ kiểu hình đời con 5 đỏ : 1 trắng → đáp án A.
Đáp án D
Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và alen A3 quy định hoa trắng, alen A2 trội hoàn toàn so với A3.
Tần số alen quần thể ban đầu:
p = A1 = 0,3; q = A2 = 0,2; r= A3 = 0,5.
Quần thể đạt CBDT có cấu trúc:
p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2prA1A3 + 2qrA2A3 = 1.
Xét các phát biểu của đề bài:
Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ: (Đỏ) A1-:
A1A1 + A1A2 + A1A3 = 0,32 + 0,3 × 0,2 × 2 + 0,3 × 0,5 × 2 = 0,51
→ 1 đúng
Tần số các kiểu gen:
A1A1 = 0,32 = 9% ; A2A2 = 0,22 = 4%;
A3A3 = 0,52 = 25%
→ 2 đúng.
Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là:
A2- (Vàng) = 0,22 + 0,2 × 0,5 × 2 = 24% ; A3A3 (trắng) = 0,52 = 25%
→ 3 đúng
Trong tổng số cây hoa vàng:
A2A2/ A2A3 cây có kg A2A2=0,22/0,24=1/6
→ 4 sai
Những đáp án đúng: 1, 2, 3
Đáp án C
F3 cân bằng di truyền có hoa trắng aa = 0,49 → tần số alen a =√0,49 =0,7; A=0,3
P: xAA :yAa:0,45aa
Tần số alen a = 0,7 = 0,45 + y/2 → y = 0,5 → cấu trúc di truyền của P : 0,05AA :0,5Aa :0,45aa
I đúng
II đúng.
III sai, F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc giống F3
IV đúng, F2 cũng cân bằng di truyền nên có 49% hoa trắng: 51% hoa đỏ
Đáp án A
Một gen có 2 alen A, a. đang cân bằng di truyền = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 (p là tần số alen A; q là tần số alen a).
Theo giả thiết: trắng (aa) = 0,04 <=> q2 = 0,04 => q(a) = 0,2 à p(A) = 0,8
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. → Đáp án A.
(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 0,1.
(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.
(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.
(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.
(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.
Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.
Đáp án B
Quy ước gen
A – hoa đỏ; a – hoa hồng ; a1 – hoa trắng.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A +a +a1)2
Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng: a1a1 = 0,01 → a1 = 0,1
Tỷ lệ kiểu hình hoa hồng + tỷ lệ kiểu hình hoa trắng = 0,24 + 0,01 = 0,25 = (a + a1)2 → a = 0,4 → A = 0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,5A + 0,4a + 0,1a1)2 = 0,25AA+ 0,16aa + 0,01 a1a1 + 0,1Aa1 + 0,4 Aa + 0,08aa1 = 1
Xét các phát biểu
(1) đúng; AA + a1a1 = 0,26
(2) sai, 0.25/0.75=1/3 , (1500/2000 =0,75)
(3) đúng
(4) đúng
Đáp án:
A đỏ >> a trắng
Quần thể cân bằng di truyền, hoa đỏ A- = 84%
→ hoa trắng aa = 16%
→ tần số alen a =√0,16=0,40,16=0,4
→ tần số alen A = 0,6
Các cây có kiểu gen đồng hợp tử : AA + aa = 0,62 + 0,42 = 0,52 = 52%
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
A đỏ >> a trắng
Quần thể cân bằng di truyền, hoa đỏ A- = 64%
→ hoa trắng aa = 36%
→ tần số alen a = √0,36=0,60,36=0,6
→ tần số alen A = 0,4
Các cây có kiểu gen đồng hợp tử: AA + aa = 0 , 4 2 + 0 , 6 2 = 0,52 = 52%
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A