Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_P = \dfrac{1}{31}(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{1,29}{32} \Rightarrow n_O = 2n_{O_2} = \dfrac{2,58}{32}(mol)$
Suy ra :
$n_P : n_O = \dfrac{1}{31} : \dfrac{2,58}{32} = 2 :5$
Vậy A là $P_2O_5$
hóa trị của P : hóa tri V
2fe+ xcl2-> 2feclx
nfe=22,4/56=0,4 mol
nfeclx= nfe=0,4
theo định luật bảo toàn khối lương: mfeclx=22,4+31,3=53,7
=>Mfeclx=53,7/0,4=134,25
->x=2
-> cthc X là fecl2
\(CTHHcủaXvớiH:XH_4\\ \Rightarrow XhóatrịIV\\ CTHHcủaYvớiO:YO\\ \Rightarrow YhóatrịII\\ \Rightarrow CTHHcủaXvớiY:XY_2\)
cho mk sửa nha
a)Hợp chất Nicotin có 3 nguyên tố hóa học, trong đó C=74.07%,N=17.28%,H=8,65%
Hãy xác định CTHH của nicotin.Biết Nicotin có tỉ khối hơi so với H2 bằng 81
b)Hợp chất sắt(III) Sufat tạo bởi 3 nguyên tố, trong đó Fe=28%, S=24%, còn lại là Oxi
Hãy xác định CTHH của hợp chất. Biết khối lượng ml của hợp chất bằng 400g
a) Bạn lên trang của mình hoặc ib cho mình mik gửi link cho mình làm rồi nha Câu hỏi của Vy Tuong
b) Gọi CTDC là : FexSyOz
Khối lượng của nt trong hợp chất FexSyOz
%O = 100% - ( %S + %Fe ) = 100 -( 28 + 24 ) = 48%
\(m_{Fe}=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%Fe}{100\%}=\frac{400\times28\%}{100\%}=112\left(g\right)\)
\(m_S=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%S}{100\%}=\frac{400\times24\%}{100\%}=96\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%O}{100\%}=\frac{400\times48\%}{100\%}=192\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nt trong 1 mol hợp chất FexSyOz là :
\(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\frac{m}{M}=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m}{M}=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử FexSyOz có : 2 nguyên tử Fe , 3 nguyên tử S , 12 nguyên tử O
Vậy CTHH là : \(Fe_2\left(S0_4\right)_3\)
Chúc bạn học tốt =))
Công thức: FexSy
Ta có :
\(\frac{56x}{56x+64y}.100\%\)= 63,64%
⇒ x=1; y=1
PTHH:
Fe+ S→ FeS
nFe= 0,2 mol
nS= 0,25 mol
Ta thấy:
0,2/1<0,25/1
⇒ Fe hết; S dư
mFeS= 0,2.88=17,6 g
mS dư=( 0,25-0,2).32=1,6 g
X có dạng R2O.
Có: Nguyên tử oxi chiếm 25,8% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{16}{2M_R+16}=0,258\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
→ X là Na.
CTHH: Na2O
CTCT: Na - O - Na.
Khi đun nóng :
1g Cu......................................................1,11g Cl
Vậy
64gCu ...................................................71,04g Cl
\(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
\(n_{Cl}=\frac{71,04}{35,5}=2\left(mol\right)\)
Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuCl2
\(PTHH:2Fe+xCl_2\rightarrow2FeCl_x\)
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Theo \(ĐLBTKL\) , ta có:
\(m_{Fe}+m_{Cl_2}=m_{FeCl_x}\)
\(22,4+31,3=m_{FeCl_x}\)
\(m_{FeCl_x}=53,7\left(g\right)\)
\(M_{FeCl_x}=\frac{m_{FeCl_x}}{n_{Fe}}=\frac{53,7}{0,4}=134,25\left(g/mol\right)\)
\(\Leftrightarrow M_{FeCl_x}=56+35,5x\)
\(\Leftrightarrow134,25-56=35,5x\)
\(\Leftrightarrow78,25=35,5x\)
\(\Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow CTHH:FeCl_2\)