Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Na_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4(g)\\ m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,4.40}{20\%}=80(g) \end{cases}\\ b,2KOH+H_2SO_4\to K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{400}{1,045}=382,78(ml)\)
Bước 1: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol
Bước 2:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
nNaOH=0,2.21=0,4mol.nNaOH=0,2.21=0,4mol.
m NaOH= n NaOH.MNaOH = 0,4 . (23 + 16 + 1) = 16g
Bước 3: C% = mNaOH : m dd NaOH => mdd NaOH = mNaOH : C% = 16 : 20% = 80g
nH2SO4=0,02.1=0,02(ol)
a) PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,04____________0,02____0,02(mol)
mNaOH=0,04.40= 1,6(g)
=>mddNaOH= (1,6.100)/20= 8(g)
b) PTHH: H2SO4 + 2 KOH -> K2SO4 + 2 H2O
0,2____________0,04(mol)
=>mKOH=0,04.56=2,24(g)
=>mddKOH= (2,24.100)/5,6=40(g)
=>VddKOH= mddKOH/DddKOH= 40/1,045=38,278(ml)
Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.
---
nCaO= 5,6/56=0,1(mol)
nCO2=2,8/22,4=0,125(mol)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (1)
x_______x_______x(mol)
Ca(OH)2 + 2 CO2 -> Ca(HCO3)2 (2)
y______2y_______y(mol)
Ta có: 1< 0,125/0,1=1,25<2
=> Sp thu được hỗn hợp 2 muối.
Đặt nCa(OH)2 (1) và nCa(OH)2 (2) là x và y (mol) (x,y>0)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,125\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
=> m(kết tủa)= mCaCO3= 100x=100.0,075=7,5(g)
Chúc em học tốt!
Bài 7 :
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\)
Pt : H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,45 0,9
a) Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,45.2}{1}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,9 . 40
= 36 (g)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{36.100}{40}=90\left(g\right)\)
b) Pt : H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,45 0,9
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,45.2}{1}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,9 . 56
= 50,4 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{30,4.100}{5,6}=542,86\) (g) Thể tích của dung dịch kali hidroxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{542,86}{1,045}=519,48\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, gọi a= nFe
b= nFeO
=> 56a + 72b= 12,8 (1)
Fe +H2SO4 -> FeSO4 +H2
a b b a
FeO +H2SO4 -> FeSO4 +H2O
b b b
a=nH2 = 2,24/22,4= 0,1 mol
từ (1) => b= 0,1
mFe= 56.0,1=5,6(g)
m FeO = 72.0,1= 7,2(g)
b, nH2SO4 (bđ) = 0,25 mol
nH2SO4 pứ = a+b =0,2 mol
=> nH2SO4 dư = 0,25-0,2=0,05 mol
2NaOH +H2SO4 -> Na2SO4 +2H2O
0,1 0,05
V(NaOH)= 0,1/ 1= 0,1 lit =100ml
a)$n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 = 0,45(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,9(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,9.40}{40\%} = 90(gam)$
b)
$n_{KOH} = n_{NaOH} = 0,9(mol0$
$m_{dd\ KOH} = \dfrac{0,9.56}{5,6\%} = 900(gam)$
$V_{dd\ KOH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{900}{1,045} = 861,24(ml)$
Tìm thể tích dung dịch KOH
- Phương trình hoá học :
H 2 SO 4 + 2KOH → K 2 SO 4 + 2 H 2 O
- Số mol KOH tham gia phản ứng :
n KOH = 2 n H 2 SO 4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam).
- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng :
m dd KOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam
- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
V dd KOH = 40/1,045 ≈ 38,278 ml
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Zn} = b \Rightarrow 56a + 65b = 12,1(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,5 -0,1 = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{12,1}.100\% = 46,28\%$
$\%m_{Zn} = 100\% -46,28\% = 53,72\%$
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(HCl_{dư}+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Zn, theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=12,1\\2x+2y=0,5.1-0,05.2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}=46,28\%\)
=> \(\%m_{Zn}=100-46,28=53,72\%\)
H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\)K2SO4 + 2H2O
nH2SO4=0,025.1=0,025(mol)
Theo PTHH ta có :
2nH2SO4=nKOH=0,05(mol)
mKOH=56.0,05=2,8(g)
mdd KOH(10%)=\(2,8:\dfrac{10}{100}=28\left(g\right)\)
c;
mdd KOH (4%)=\(2,8:\dfrac{4}{100}=70\left(g\right)\)
Vdd KOH(4%)=70:1,52=46(ml)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\)MgSO4 + H2 (2)
nH2=\(\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Đặt nAl=a
nMg=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=4,5\\1,5a+b=0,225\end{matrix}\right.\)
Giải hệ pt ta có:
a=0,1;b=0,075
mAl=27.0,1=2,7(g)
C% Al=\(\dfrac{2,7}{4,5}.100\%=60\%\)
C% Mg=100-60=40%
Bài 1b. nKOH = 2 nH2SO4 = 0,8 mol
=> mKOH = 0,8 x 56 = 44,8g
=>mddKOH 5,6% = 44,8 : 5,6% = 800g
=> Vdd KOH 5,6% = 800: 1,045 = 765,55 ml
Xem lại đề bài 2