Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2
Gọi x, y là số mol củaCuO và ZnOmol HCl=3.0,1=0,3mol(100ml=0,1l)
CuO+2HCl->CuCl2+H2O (1)
xmol 2xmol
ZnO+2HCl->ZnCl2+H2O(2)
ymol 2ymol
Từ 1 và 2 ta co hệ phương trình
2x+2y=0,3 ->x=0,05=molCuO
80x+81y=12,1 ->y=0,1=molZnO
=>mCuO=0,05.80=4g
->%CuO=(4.100)/12,1=33,075%
->%ZnO=100-33,075=66,943%
b. CuO+H2SO4->CuSO4+H2O (3)
Theo ptpu 3 taco nH2SO4=nCuO=0,05 mol
ZnO+H2SO4->ZnSO4+H2O (4)
Theo ptpu 4 ta co nH2SO4=nZnO=0,1mol
=>nH2SO4=0.05+0,1=0,15mol
->mH2SO4=0,15.98=14,7g
=>mddH2SO4=(14,7.100)/20=73,5g
Bài 1
a/. Phương trình phản ứng hoá học:
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b/. nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
....... Fe.....+ 2HCl --> Fecl2 + H2
TPT 1 mol....2 mol.................1 mol
TDB x mol....y mol................0,15 mol
nFe = x = (0,15x1)/1 = 0,15 (mol)
mFe = n x M = 0,15 x 56 = 8,4 (g)
c/. nHCl = y = (0,15x2)/1 = 0,3 (mol)
CMHCl = n/V = 0,3/0,05 = 6 (M)
thôi thì mình làm cho bn vậy, câu a ko làm dc đâu, làm câu b thôi, làm sao biết dc chất nào dư khi chỉ có số mol 1 chất?
nK2SO3=0.1367(mol)
mddH2SO4=Vdd.D=200.1,04=208(g)
K2SO3+H2SO4-->K2SO4+H2O+SO2
0.1367----0.1367----0.1367---------0.1367 (mol)
mddspu=100+208-0,1367.64=299.2512(g) ; mK2SO4=0,1367.174=23.7858(g)
==>C%=23.7858.100/299.512=7.94%
2)pt bn tự ghi nhé
ta có hệ pt: 56a+27b=11 và a+3b/2=8.96/22.4==>a=0.1, b=0.2
==>%Fe=0.1x56x100/11=50.9%
%Al=100%-50.9%=49.1%
b)nH2SO4= 0.7(mol)==>VddH2SO4=0.7/2=0.35(L)
a) Pt : \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 2a
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
b 6b
b) Gọi a là số mol của ZnO
b là số mol của Al2O3
\(m_{ZnO}+m_{Al2O3}=34,5\left(g\right)\)
⇒ \(n_{ZnO}.M_{ZnO}+n_{Al2O3}.M_{Al2O3}=34,5g\)
⇒ 81a + 102b = 34,5g
Ta có : 400ml = 0,4l
\(n_{HCl}=3.0,4=1,2\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 6b = 1,2(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
81a + 102b = 34,5g
2a + 6b = 1,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
\(m_{Al2O3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
0/0ZnO = \(\dfrac{24,3.100}{34,5}=70,43\)0/0
0/0Al2O3 = \(\dfrac{10,2.100}{34,5}=29,57\)0/0
Chúc bạn học tốt
a/ \(n_{HCl}=0,4.3=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: x 2x
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}81x+102y=34,5\\2x+6y=1,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}81\left(0,6-3y\right)+102y=34,5\\x=0,6-3y\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{ZnO}=\dfrac{0,3.81.100\%}{34,5}=70,43\%;\%m_{Al_2O_3}=100-70,43=29,57\%\)
a) Đặt nMgO=a;nFe2O3=b(mol) (a,b>0)
=> 40a+160b=32 (1)
PTHH:
Fe2O3+3H2----->2Fe+3H2O (*)
b 3b 2b 3b (mol)
Từ PTHH (*) => nFe=2b (mol)
Do MgO không phản ứng với H2 nên chất rắn X gồm: MgO,Fe.
=> 40a+56.2b=24,8 (2)
Từ (1) và (2) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,15\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}mMgO=0,2.40=8\left(g\right)\\mFe2O3=0,15.160=24\left(g\right)\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\%mMgO=25\%\\\%mFe2O3=75\%\end{cases}}\)
b) Từ PTHH (*) => nFe= 2.0,2=0,4 (mol)
PTHH:
MgO+2HCl----->MgCl2+H2O
0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
Fe+2HCl----->FeCl2+H2
0,4 0,8 0,4 0,4 (mol)
Từ PTHH => nHCl=1,2 (mol); nH2=0,4 (mol)
=> \(V_{ddHCl}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(l\right);V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,2 1,2 0,4
\(n_{Fe}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=27,2-11,2=16\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{11,2.100}{27,2}=41,18\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{16.100}{27,2}=58,82\)0/0
b) Có : \(m_{Fe2O3}=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+1,2=1,6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{1,6}{2}=0,8\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{1,2.2}{6}=0,4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl3}}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1: Hòa tan 32g Fe2O3 vào 218g dung dịch HCl 30% lấy dư
a) viết PTHH. Có bao nhiêu g Axit đã tham gia? Bao nhiêu g muối sắt thu được ?
b) Tính nồng độ % dung dịch các chất sau pứ.
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nFe2O3=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\nHCl=\dfrac{30.218}{100.36,5}\approx1,79\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì số mol của HCl lấy dư nên ta tính theo số mol của Fe2O3
a) PTHH :
\(Fe2O3+6HCl\rightarrow2FeCl3+3H2O\)
0,2mol......1,2mol.....0,4mol
=> Số mol axit HCl đã tham gia là :
nHCl(tham gia ) = 1,2 (mol)
Số gam muối sắt thu được là : mFeCl3 = 0,4.162,5 = 65 (g)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl3}=\dfrac{65}{32+218}.100\%=26\%\\C\%_{HCl\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{\left(1,79-1,2\right).36,5}{32+218}\approx8,6\%\end{matrix}\right.\)
Vậy...................
Bài 2 : Nhận biết các chất :
a) Hai chất rắn là CaO và P2O5
Ta mỗi chất một ít vào ống nghiệm để làm mẫu thử và đánh số .
Cho mẫu thử tác dụng với nước rồi cho quỳ tím vào từng ống nghiệm .
PTHH :
CaO + H2O -> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
+ Ống nghiệm nào có chứa dung dịch làm quỳ tím hóa xanh thì đó là ống nghiệm có chứa dung dịch Ca(OH)2 ( ban đầu có chứa mẫu thử chất rắn CaO)
+ Ống nghiệm nào có chứa dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là ống nghiệm có chứa dung dịch H3PO4 ( ban đầu có chứa mẫu thử chất rắn P2O5)
b) Ba chất khí không màu: SO2; O2; H2
Ta dùng que đóm đang cháy để nhận biết
Cho que đóm vào từng khí
+ Khí nào làm cho que đóm cháy mãnh liệt hơn trong không khí thì đó là khí O2
+ Khí nào làm cho que đóm vụt tắt thì đó là khí SO2
+ Khí nào làm cho que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh và có nghe tiếng tách nhỏ thì đó là khí H2