K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1: soccer

2: rock climbing

3: at an indoor center

4: exciting

5: scared

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. The speaker used to play soccer.

(Người nói đã từng chơi bóng đá.)

Thông tin: I used to spend a lot of time playing soccer. 

(Tôi đã từng dành rất nhiều thời gian để chơi bóng đá.)

2. She tried rock climbing first.

(Cô ấy thử trò trò leo núi đá đầu tiên.)

Thông tin: The first extreme sport I tried was rock climbing.

(Môn thể thao mạo hiểm đầu tiên tôi thử sức là leo núi.)

3. She learned at an indoor center.

(Cô ấy học ở một trung tâm trong nhà.)

Thông tin: I learned how to do it at an indoor rock climbing center, but I was soon climbing mountains. 

(Tôi đã học cách làm điều đó tại một trung tâm leo núi trong nhà, nhưng tôi đã sớm leo núi.)

4. She thought zorbing sounded exciting.

(Cô ấy nghĩ trò lăn dốc trong 1 quả cầu nhựa trong suốt nghe có vẻ thích thú.)

Thông tin: I heard about zorbing and thought it sounded really exciting. 

(Tôi đã nghe về zorbing và nghĩ rằng nó nghe thật thú vị.)

5. The first time she went zorbing, she was scared.

(Lần đầu tiên cô ấy chơi trò lăn trong quả cầu nhựa trong suốt, cô ấy đã sợ.)

Thông tin: The first time I went zorbing, I was pretty scared.

(Lần đầu tiên tôi đi zorbing, tôi đã khá sợ hãi.)

Câu 1. Complete the sentences. Use the present simple or the present progressive tense of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thì hiện tại đơn và tiếp diễn của các động từ trong ngoặc) a) It’s 6.15 p.m. Lan (be)................. at home. She (eat)............... dinner. She always (eat).......... dinner with the whole family around 6 p.m. b) Look! The children (not do)........................... their homework. They...
Đọc tiếp

Câu 1. Complete the sentences. Use the present simple or the present progressive tense of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thì hiện tại đơn và tiếp diễn của các động từ trong ngoặc) a) It’s 6.15 p.m. Lan (be)................. at home. She (eat)............... dinner. She always (eat).......... dinner with the whole family around 6 p.m. b) Look! The children (not do)........................... their homework. They (sleep)....................................... c) Kim usually (go).................... to school by bike. But today she (walk) ................................. to school. d) Nam (like) ...................... (play) .......................... video games. He (play)............ video games once a week. He (be)............................. at the amusement center now. But he (not play)............................ video games. He (teach)..................... his friend how to play a new game. Đáp án a) is – is eating – eats b) aren’t doing – are sleeping c) goes – walks d) likes – playing – plays – is – isn’t playing – is teaching. Dịch a) Đó là 6,15 giờ chiều. Lan đang ở nhà. Cô đang ăn tối. Cô ấy luôn luôn ăn bữa tối với cả gia đình vào khoảng 6 giờ chiều. b) Nhìn kìa! Các em không làm bài tập ở nhà. Họ đang ngủ c) Kim thường đi học bằng xe đạp. Nhưng hôm nay cô ấy đi đến trường. d) Nam thích chơi các trò chơi điện tử. Anh ấy chơi trò chơi điện tử mỗi tuần một lần. Anh ấy đang ở trong trung tâm vui chơi giải trí. Nhưng anh ấy không chơi video trò chơi. Anh ta đang dạy bạn mình cách chơi một trò chơi mới. Câu 2. Decide what children can/ must/ should or shouldn’t do among these things. Then write full sentences. (Quyết định những gì trẻ em có thể phải làm hoặc nên không nên làm trong số những điều này. Sau đó, viết toàn câu) a) Spend a lot of money on video games. b) Play video games for a short time. c) Take 10 minute rest every hour they play video games. d) Spend time playing outdoors. e) Take part in activities with others. f) Go to the amusement center often. g) Forget to do homework. h) Spend little time playing video games. Example: Children should not spend a lot of money on video games. Xem thêm tại: http://sachbaitap.com/a-video-games-unit-15-trang-134-sbt-tieng-anh-7-c101a18924.html#ixzz594Yi4Zoi

1
16 tháng 11 2018

Đáp án

a) is – is eating – eats

b) aren’t doing – are sleeping

c) goes – walks

d) s – playing – plays – is – isn’t playing – is teaching.

1A

2D

3C

4B

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặcMy mother says she ………...…(go) to Ha Noi next week.She says (that) she ……… …(like) ice cream.He said he ………...….(take) English lessons before.She said (that) she could swim when she …………....(be) four.George said to Mary that he …………….....(see) the film three times.  Sắp xếp những từ sau thành câu hoàn chỉnhMr. Smith/ Mrs. Smith/ live/ doesn’t/ renting/ an apartment/ She/ is/ in/ in the...
Đọc tiếp

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

My mother says she ………...…(go) to Ha Noi next week.

She says (that) she ……… …(like) ice cream.

He said he ………...….(take) English lessons before.

She said (that) she could swim when she …………....(be) four.

George said to Mary that he …………….....(see) the film three times.

 

 

Sắp xếp những từ sau thành câu hoàn chỉnh

Mr. Smith/ Mrs. Smith/ live/ doesn’t/ renting/ an apartment/ She/ is/ in/ in the suburb.

→ …………………………………………………………………...

Mr. Quang/ the countryside/ living/ in/ is/ big garden./ has/ he/ a

→ …………………………………………………………………...

That boy/ the bus/ Look!/ is/ it/ catch/ he/ wants/ to/ running/ after

→ …………………………………………………………………...

came up/ he/ was/ While/ having/ dinner/ his mother

→ …………………………………………………………………...

Things/ work/ are not/ so/ good/ is losing/ the company/ moneys/ at

→ …………………………………………………………………...

 

 

Tìm lỗi trong những câu sau 

After I had run 10 kilometers, I drunk a lot of water, but I was still thirsty

She turned off the lights after everyone left the room.

When we are in New York, we saw several plays.

By the time he had arrived, we had already finished work.

She get a job after she had graduated from university.

 

Dịch những câu sau sang Tiếng Anh 

Tôi đang tham gia một khóa học Tiếng Anh vào tháng 5 năm ngoái.

→ …………………………………………………………………...

Tôi luôn đọc đọc sách trong khi tôi đang đợi xe buýt

→ …………………………………………………………………...

Chúng tôi đang học trong khi họ đang đi chơi 

→ …………………………………………………………………...

Cô ấy đã học Tiếng Anh từ khi cô ấy 4 tuổi 

→ …………………………………………………………………...

Mẹ của tôi đã về nhà ngay khi cô ấy hoàn thành công việc ở cơ quan

→ …………………………………………………………………...

Chúng tôi đã không gặp nhau từ khi chúng tôi ra trường 

→ …………………………………………………………………...

Bà của tôi đang làm vườn chiều hôm qua, còn tôi đang đi học 

→ …………………………………………………………………...

Trong khi Hà đang làm việc thì Thảo đang chơi game.

→ …………………………………………………………………...

Khi chúng tôi ở New York, chúng tôi đã xem 1 vài vở kịch

→ …………………………………………………………………...

Chúng tôi đã ở đó đến khi trời tạnh mưa

→ …………………………………………………………………...

 

 

Hoàn thành đoạn hội thoại sau với những động từ cho sẵn dưới đây ở thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn sao cho phù hợp.

 

take (x2) start (x2) leave go do depart get come      

    

The Big Day 

A: Have you heard of Brad and Mini?

B: Brad and Mini? What’s happened?

A: They (1) ……………...married on Saturday.

B: You’re joking. I didn’t know that Mini fancied Brad. When (2).............the wedding…………….place?

A: It (3)...................place on Saturday. Didn’t you listen to me?

B: Of course, I did. But what time (4)..................it………………?

A: The wedding ceremony (5)....................at 11 o’clock in the All Saints church.

B: (6)...................you………………..?

A: Yes, I am. They’ve invited me.

B: Do you think I could join you?

A: Why not? I’m sure the church is going to be full. But I (7) …………...early in the morning, because my dad (8) ………………..to work by car on Saturday and he can take me to the All Saints.

B: If your dad doesn’t mind …………….

A: No problem. The more, the merrier, he always says. By the way, (9)..............you…………….anything tomorrow morning? We could buy some present for them.

B: Good idea. We can get the bus to the Macy’s Shopping Gallery. It (10).....................at 9.35.

A: All right. See you at the bus stop. Bye

B: Bye - Bye.

 

1
15 tháng 7 2020

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

My mother says she ……is going to go…...…(go) to Ha Noi next week.

She says (that) she ……s… …() ice cream.

He said he ………had taken...….(take) English lessons before.

She said (that) she could swim when she ………was/had been…....(be) four.

George said to Mary that he ………had seen…….....(see) the film three times.

 Sắp xếp những từ sau thành câu hoàn chỉnh

   Mr. Smith/ Mrs. Smith/ live/ doesn’t/ renting/ an apartment/ She/ is/ in/ in the suburb.

         →  Mrs. Smith doesn’t live in downtown. She is renting in an apartment in the suburb. 

  Mr. Quang/ the countryside/ living/ in/ is/ big garden./ has/ he/ a

           → ………………… Mr. Quang is living in the countryside. He has a big garden. 

    That boy/ the bus/ Look!/ is/ it/ catch/ he/ wants/ to/ running/ after

       →  Look! That boy is running after the bus. He wants to catch it.

     came up/ he/ was/ While/ having/ dinner/ his mother

       → While he was having dinner, his mother came up

    Things/ work/ are not/ so/ good/ is losing/ the company/ moneys/ at

       → Things are not so good at work. The company is losing moneys.

Tìm lỗi trong những câu sau

Tôi đang tham gia một khóa học Tiếng Anh vào tháng 5 năm ngoái.

     → I was taking a English courses in May last year

Tôi luôn đọc đọc sách trong khi tôi đang đợi xe buýt

→ I always read book while I was waiting for the bus

Chúng tôi đang học trong khi họ đang đi chơi

 → We were learning while they were playing

Cô ấy đã học Tiếng Anh từ khi cô ấy 4 tuổi

 → She has learned English since she was 4

Mẹ của tôi đã về nhà ngay khi cô ấy hoàn thành công việc ở cơ quan

 → My mom went home as soon as she finished her work at work

Chúng tôi đã không gặp nhau từ khi chúng tôi ra trường

→  We haven't seen each other since we graduated

Bà của tôi đang làm vườn chiều hôm qua, còn tôi đang đi học

→  My grandmother was gardening yesterday afternoon, and I was going to school

Trong khi Hà đang làm việc thì Thảo đang chơi game.

→ While Ha was working, Thao was playing games

Khi chúng tôi ở New York, chúng tôi đã xem 1 vài vở kịch

→  When we were in New York, we watch some plays

Chúng tôi đã ở đó đến khi trời tạnh mưa

→  We were there until it stopped raining

Hoàn thành đoạn hội thoại sau với những động từ cho sẵn dưới đây ở thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn sao cho phù hợp.

take (x2) start (x2)leave go do depart get come

The Big Day

A: Have you heard of Brad and Mini?

B: Brad and Mini? What’s happened?

A: They (1) …… are getting………...married on Saturday.

B: You’re joking. I didn’t know that Mini fancied Brad. When (2)......does.......the wedding……take……….place?

A: It (3)......is taking.............place on Saturday. Didn’t you listen to me?

B: Of course, I did. But what time (4).........does .........it………start………?

A: The wedding ceremony (5).......is starting.............at 11 o’clock in the All Saints church.

B: (6)......are .............you………coming………..?

A: Yes, I am. They’ve invited me.

B: Do you think I could join you?

A: Why not? I’m sure the church is going to be full. But I (7) …… am leaving……...early in the morning, because my dad (8) ………goes………..to work by car on Saturday and he can take me to the All Saints.

B: If your dad doesn’t mind ………

A: No problem. The more, the merrier, he always says. By the way, (9).......are.......you……doing……….anything tomorrow morning? We could buy some present for them.

B: Good idea. We can get the bus to the Macy’s Shopping Gallery. It (10)........departs............at 9.35.

A: All right. See you at the bus stop. Bye

B: Bye - Bye.

1.She studied English at 4 o'clock in the tide

2.My older sister reads books while I watch TV

3.He was playing a game when the power went out

4.It got cooler and cooler last year

3 tháng 8 2023

1. She studied English in 4p.m.

2. My sister read while I was watching TV.

3. He was playing games, the light went out.

4. It was cool and cooled last year.

9 tháng 8 2016

  Mai has just got her new timetable. Her lessons begin at 7 each morning and last until eleven twenty. After the first three lessons she has absence for twenty minutes. During this time, Mai usually talks to her friends. She has five periods  in the morning but she is free in the afternoon. Her favorite subjects are English and Math. The first term last about four months, from September to December. 

Dịch bài này sang tiếng anh : 1:Có 4 người trong gia đình tôi. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ba tôi thích chơi cầu lông. Ông ấy chơi hầu như mỗi ngày. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Bà ấy thích đi dạo. Mỗi buổi sáng bà ấy đi bộ dạo khoảng 2km. Năm tới tôi sẽ đi cùng bà. Em gái tôi thích đọc sách. Có một kệ sách lớn trong phòng nó. Tôi không thích sách của nó bởi vì nó thường là sách ảnh. Nó nói rằng nó sẽ...
Đọc tiếp

Dịch bài này sang tiếng anh :

 1:Có 4 người trong gia đình tôi. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ba tôi thích chơi cầu lông. Ông ấy chơi hầu như mỗi ngày. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Bà ấy thích đi dạo. Mỗi buổi sáng bà ấy đi bộ dạo khoảng 2km. Năm tới tôi sẽ đi cùng bà. Em gái tôi thích đọc sách. Có một kệ sách lớn trong phòng nó. Tôi không thích sách của nó bởi vì nó thường là sách ảnh. Nó nói rằng nó sẽ đọc những loại sách khác ngay khi nó lớn hơn.

2:Hoa là bạn học của tôi. Sở thích của bạn ấy là bơi lội. Bạn ấy đã bắt đầu học bơi cách đây 1 năm. Bạn ấy thường đi bơi với em trai. Bạn ấy đã phải thực hành tập bơi dần dần cho sở thích này. Bạn ấy thấy sở thích này thật thú vị và thư giãn. Trong lương lai, bạn ấy sẽ đi bơi nhiều hơn nữa.

5
5 tháng 10 2021

sao ko dùng gg dịch?

thi thoảng g dịch dịch sai thật, nhưng với những từ cơ bản ntnay thì dịch bằng gg dich vẫn đúng

5 tháng 10 2021

THAM KHẢO:))

1: There are 4 people in my family. We have different interests. My father likes to play badminton. He plays almost every day. My mother does not like this sport. She likes to go for a walk. Every morning she walks about 2km. Next year I will go with you. My sister likes to read books. There is a large books in the room it. I don't like her books because it's usually book photos. It says it will read other books as soon as it gets older. 2: Hoa is my classmate. Your favorite hobby is rolling water. You are starting the start learning how here 1 year. You are normal go to the life with brother. He has to be run gradually for this hobby. You're see this database is fun and relaxing. In the future, you will live even more.

Sửa lỗi sai: Last Tuesday. I went to the supermarket with Smart English Center. In that trip we learned a lot of life skills.We went there by taxi. Upon arrival, we had to divide into two small groups. I was grouped with a friend. She was Hai My , 8 years old. She was very friendly and confident. After solving the question, we have to buys apples and milks. Next, we communication with foreigners. I met a lot of foreigners but there was 1 person left me very impressed . She was Karine, 34...
Đọc tiếp

Sửa lỗi sai:

Last Tuesday. I went to the supermarket with Smart English Center. In that trip we learned a lot of life skills.We went there by taxi. Upon arrival, we had to divide into two small groups. I was grouped with a friend. She was Hai My , 8 years old. She was very friendly and confident. After solving the question, we have to buys apples and milks. Next, we communication with foreigners. I met a lot of foreigners but there was 1 person left me very impressed . She was Karine, 34 years old . She was a teacher. She like beach and very love DN. She was friendly and cheerful. She was from Germany. Later, we together to eat our upshots. After this trip, I feel very happy.

Gợi ý:

Thứ ba vừa qua. Tôi đã đến siêu thị với Trung tâm Smart English. Trong chuyến đi đó, chúng tôi đã học được rất nhiều kỹ năng sống. Chúng tôi đến đó bằng taxi. Khi đến, chúng tôi phải chia thành hai nhóm nhỏ. Tôi đã được chia nhóm với một người bạn. Cô ấy là Hải My, 8 tuổi. Cô ấy rất thân thiện và tự tin. Sau khi giải câu hỏi, chúng toi phải mua táo và sữa. Tiếp theo, chúng tôi di giao tiếp với người nước ngoài. Tôi đã gặp rất nhiều người nước ngoài nhưng có 1 người để lại cho tôi rất ấn tượng. Cô Karine, 34 tuổi. Cô ấy là một giáo viên. Cô ấy thích bãi biển và rất yêu DN. Cô ấy thân thiện và vui vẻ. Cô đến từ Đức. Sau đó, chúng tôi cùng nhau ăn bữa ăn tối của chúng tôi. Sau chuyến đi này, tôi cảm thấy rất hạnh phúc.

2
20 tháng 7 2017

Sửa lỗi sai:

Last Tuesday. I went to the supermarket with Smart English Center. In that trip we learned a lot of life skills.We went there by taxi. Upon arrival, we had to divide into two small groups. I was grouped with a friend. She was Hai My , 8 years old. She was very friendly and confident. After solving the question, we have=>had to buys apples and milks. Next, we communication=>communicated with foreigners. I met a lot of foreigners but there was 1 person left=>let me very impressed . She was Karine, 34 years old . She was a teacher. She like =>likesbeach and very love=.loves DN. She was friendly and cheerful. She was from Germany. Later, we together to eat our upshots. After this trip, I feel very happy.

20 tháng 7 2017

Sửa lỗi sai:

Last Tuesday. I went to the supermarket with Smart English Center. In that trip we learned a lot of life skills.We went there by taxi. Upon arrival, we had to divide into two small groups. I was grouped with a friend. She was Hai My , 8 years old. She was very friendly and confident. After solving the question, we have=> had to buys apples and milks. Next, we communication=> communicated with foreigners. I met a lot of foreigners but there was 1 person left=> let me very impressed . She was Karine, 34 years old . She was a teacher. She like=> likes beach and very love=>loves DN. She was friendly and cheerful. She was from Germany. Later, we together to eat our upshots. After this trip, I feel very happy.

Gợi ý:

Thứ ba vừa qua. Tôi đã đến siêu thị với Trung tâm Smart English. Trong chuyến đi đó, chúng tôi đã học được rất nhiều kỹ năng sống. Chúng tôi đến đó bằng taxi. Khi đến, chúng tôi phải chia thành hai nhóm nhỏ. Tôi đã được chia nhóm với một người bạn. Cô ấy là Hải My, 8 tuổi. Cô ấy rất thân thiện và tự tin. Sau khi giải câu hỏi, chúng toi phải mua táo và sữa. Tiếp theo, chúng tôi di giao tiếp với người nước ngoài. Tôi đã gặp rất nhiều người nước ngoài nhưng có 1 người để lại cho tôi rất ấn tượng. Cô Karine, 34 tuổi. Cô ấy là một giáo viên. Cô ấy thích bãi biển và rất yêu DN. Cô ấy thân thiện và vui vẻ. Cô đến từ Đức. Sau đó, chúng tôi cùng nhau ăn bữa ăn tối của chúng tôi. Sau chuyến đi này, tôi cảm thấy rất hạnh phúc.

30 tháng 7 2023

1. What subject did you study last night? - I studied English.

2. They didn't play the game last week.

3. Was she fat and tall last year? - Yes, she was.

4. There weren't many books in the bag last week.

5. My mother bought a new car in 2022.

9 tháng 9 2023

1. He is the most attractive person in my class.

2. Orange juice is better than apple juice.

3. Today is the hottest day of the week.

4. English is the most popular language worldwide.

5. She is happier than me.